Dung dịch tiêm Lidocain Fresenius Kabi

Dung dịch tiêm Lidocain Fresenius Kabi

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch tiêm Dung dịch tiêm Lidocain là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Dung dịch tiêm Lidocain là sản phẩm tới từ thương hiệu Fresenius Kabi, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Lidocaine , và được đóng thành Hộp 100 Ống. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-31301-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02

Mô tả sản phẩm


Dung dịch tiêm Lidocain

Dung dịch tiêm Lidocain là thuốc gì?

Dung dịch tiêm Lidocain là thuốc tê tại chỗ thuộc nhóm amid, có tác dụng giảm đau nhanh chóng và hiệu quả. Nó cũng được sử dụng như một thuốc chống loạn nhịp tim.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng (cho 2ml)
Lidocain 40mg

Chỉ định:

  • Gây tê tại chỗ niêm mạc để làm giảm các triệu chứng đau (mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu - sinh dục).
  • Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh (gây tê ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng và gây tê tủy sống).

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thuốc gây tê nhóm amid.
  • Người bệnh có hội chứng Adams-Stokes hoặc có rối loạn xoang-nhĩ nặng.
  • Block nhĩ-thất ở tất cả các mức độ.
  • Suy cơ tim nặng.
  • Block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm, nhiễm khuẩn, niệu đạo bị chấn thương.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR >1/100):

  • Tim mạch: Hạ huyết áp.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu khi thay đổi tư thế.
  • Khác: Rét run.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tim mạch: Block tim, loạn nhịp, trụy tim mạch, ngừng tim, khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp.
  • Tâm thần: Ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, cơn co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác, dị cảm.
  • Da: Ngứa, ban, phù da.
  • Miễn dịch: Tê quanh môi và đầu lưỡi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Mắt: Nhìn mờ, song thị.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Adrenalin: Phối hợp với lidocain làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, kéo dài thời gian tác dụng.
  • Thuốc tê khác (mexiletin, tocainid): Dùng đồng thời tăng nguy cơ độc hại trên tim và quá liều.
  • Thuốc chẹn beta, cimetidin: Làm chậm chuyển hóa lidocain, tăng nguy cơ ngộ độc.
  • Succinylcholin: Lidocain làm tăng tác dụng của thuốc này.

Dược lực học:

Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Lidocain là thuốc chống loạn nhịp, chẹn kênh Na, nhóm 1B, được dùng tiêm tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp tâm thất.

Dược động học:

Sau khi tiêm tĩnh mạch, nửa đời ban đầu (8-10 phút), nửa đời thải trừ cuối (100-120 phút). Hiệu lực phụ thuộc vào sự duy trì nồng độ điều trị trong huyết tương. Gắn với protein huyết tương: 70 ± 5%. Độ thanh thải: 9,2 ± 2,4 ml/phút/kg. Thể tích phân bố: 1,1 ± 0,4 V/kg. Nồng độ có tác dụng: 1,5-6 microgam/ml. Nồng độ độc: 6-10 mcg/ml (đôi khi), > 10 mcg/ml (thường gặp).

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Dùng bôi trực tiếp hoặc đường tiêm.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Gây tê tại chỗ niêm mạc: Bôi trực tiếp dung dịch lidocain 2%. Liều tối đa an toàn cho người lớn 70kg là 500mg.

Gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp vào mô (0,5% - 1%). Liều lidocain: 4,5 mg/kg (không pha adrenalin); 7mg/kg (có pha adrenalin).

Gây tê phong bế vùng & thần kinh: Liều lượng tương tự gây tê từng lớp. Để phong bế 2-4 giờ, có thể dùng lidocain (1%-1,5%).

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Dùng thận trọng cho người bệnh gan, suy tim, thiếu oxy máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, block tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, và rung nhĩ.
  • Ở người mới ốm nặng hoặc suy nhược.

Xử lý quá liều:

Biểu hiện: An thần, lú lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô hấp và độc hại tim (ngừng xoang, block nhĩ-thất, suy tim và giảm huyết áp). Xử trí: Hỗ trợ bằng các biện pháp thông thường (truyền dịch, đặt ở tư thế thích hợp, thuốc tăng huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống co giật); natri bicarbonat có thể phục hồi QRS bị kéo dài, loạn nhịp chậm và giảm huyết áp. Thẩm phân máu làm tăng thải trừ lidocain.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thông tin về Lidocain (Hoạt chất):

Tên hoạt chất: Lidocain

Nhóm thuốc: Thuốc tê tại chỗ, thuốc chống loạn nhịp nhóm IB.

Cơ chế tác dụng: Chẹn kênh natri trong màng tế bào thần kinh, ngăn chặn sự dẫn truyền xung động thần kinh, gây tê.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Fresenius Kabi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lidocaine
Quy cách đóng gói Hộp 100 Ống
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.