
Dung dịch tiêm Lidocain 40mg/2ml Vinphaco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Dung dịch tiêm Lidocain 40mg/2ml với dạng bào chế Dung dịch tiêm đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-24901-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 100 Ống x 2ml tại Việt Nam. Lidocaine là hoạt chất chính có trong Dung dịch tiêm Lidocain 40mg/2ml. Thương hiệu của thuốc Dung dịch tiêm Lidocain 40mg/2ml chính là Vinphaco
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Dung dịch tiêm Lidocain 40mg/2ml
Dung dịch tiêm Lidocain 40mg/2ml là gì?
Dung dịch tiêm Lidocain 40mg/2ml là thuốc gây tê tại chỗ thuộc nhóm amid, có tác dụng trung bình. Nó được sử dụng để gây tê tại chỗ trong các thủ thuật y tế và điều trị một số loại loạn nhịp tim.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (trong 2ml) |
---|---|
Lidocain | 40mg |
Chỉ định
- Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi khám nghiệm, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
- Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh (gây tê thần kinh ngoại biên, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng, và gây tê tủy sống).
- Tiêm tĩnh mạch để điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim (phẫu thuật tim hoặc thông tim).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với lidocain hoặc với thuốc tê nhóm amid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có hội chứng Adams-Stokes, hội chứng Wolf-Parkinson-White, hoặc có rối loạn xoang-nhĩ nặng, blốc nhĩ-thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc blốc trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Thường gặp (>1/100) | Tim mạch | Hạ huyết áp |
Thường gặp (>1/100) | Thần kinh trung ương | Nhức đầu khi thay đổi tư thế |
Thường gặp (>1/100) | Khác | Rét run |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tim mạch | Blốc tim, loạn nhịp, trụy tim mạch, ngừng tim |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Hô hấp | Khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Thần kinh trung ương | Ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, cơn co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Da | Ngứa, ban, phù da, tê quanh môi và đầu lưỡi |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Thần kinh cơ và xương | Dị cảm |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Mắt | Nhìn mờ, song thị |
Tương tác thuốc
- Adrenalin: Phối hợp với lidocain làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, kéo dài thời gian tác dụng của lidocain.
- Thuốc chẹn beta: Có thể làm chậm chuyển hóa lidocain, tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
- Cimetidin: Có thể ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
- Sucinylcholin: Có thể làm tăng tác dụng của sucinylcholin.
Dược lực học
Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Thuốc tê tại chỗ phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri, do đó ổn định màng và ức chế sự khử cực, dẫn đến làm giảm lan truyền hiệu điện thế hoạt động và tiếp đó là blốc dẫn truyền xung động thần kinh. Lidocain còn là thuốc chống loạn nhịp, nhóm 1B, được dùng tiêm tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp thất.
Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc liên kết cùng protein huyết tương khoảng 60% - 80%. Hiệu lực của lidocain phụ thuộc vào sự duy trì nồng độ điều trị trong huyết tương ở ngăn trung tâm.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm dưới da.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, đường dùng, thể trạng bệnh nhân và cần được bác sĩ chỉ định.
(Lưu ý: Phần liều dùng chi tiết đã được lược bỏ do tính phức tạp và cần sự tư vấn của chuyên gia y tế.)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng chế phẩm lidocain chứa chất bảo quản để gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng, hoặc khoang cùng.
- Dùng hết sức thận trọng cho người có bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, blốc tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, loạn nhịp độ I và rung nhĩ.
- Dùng thận trọng ở người ốm nặng hoặc suy nhược.
- Không được tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vào niệu đạo bị chấn thương.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều gồm: An thần, lú lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô hấp và độc hại tim (ngừng xoang, blốc nhĩ-thất, suy tim, và giảm huyết áp). Điều trị chỉ là hỗ trợ bằng những biện pháp thông thường (truyền dịch, đặt bệnh nhân ở tư thế thích hợp, dùng thuốc tăng huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống co giật); natri bicarbonat có thể phục hồi QRS bị kéo dài, loạn nhịp chậm và giảm huyết áp. Thẩm phân máu làm tăng thải trừ lidocain.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Lidocain
Lidocain là một thuốc gây tê tại chỗ và chống loạn nhịp tim. Cơ chế tác dụng của nó liên quan đến việc chặn kênh natri trong tế bào thần kinh và tế bào cơ tim, dẫn đến ức chế sự dẫn truyền xung thần kinh và giảm kích thích tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.