
Dung dịch tiêm Heparin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dung dịch tiêm Heparin- được sản xuất tại Belarus là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Heparin natri , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Belmed đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-18524-14) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Dung dịch và được đóng thành Hộp 5 Lọ x 5ml
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36
Mô tả sản phẩm
Dung dịch tiêm Heparin-
Dung dịch tiêm Heparin- là thuốc gì?
Dung dịch tiêm Heparin- là thuốc chống đông máu, thuộc nhóm heparin và các dẫn xuất của heparin (Mã ATC: B01AB01). Thuốc được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các tình trạng huyết khối.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Heparin natri | 5000 IU/ml |
Chỉ định:
- Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.
- Phòng và điều trị huyết khối nghẽn mạch phổi.
- Phòng huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi sau đại phẫu thuật ở người bệnh có nguy cơ cao.
- Điều trị rung nhĩ kèm nghẽn mạch, các bệnh về đông máu cấp và mãn tính (chứng đông máu nội mạch lan tỏa).
- Điều trị huyết khối nghẽn động mạch.
- Phòng ngừa cục máu đông trong phẫu thuật tim mạch.
- Phòng và điều trị nghẽn mạch phổi, huyết khối các mạch máu ngoại vi.
- Dùng làm chất chống đông máu trong truyền máu, tuần hoàn ngoài cơ thể khi phẫu thuật, thận nhân tạo và bảo quản máu xét nghiệm.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với heparin.
- Nguy cơ chảy máu (ngoại trừ xuất huyết do nghẽn mạch phổi hoặc thận).
- Tăng tính thấm thành mạch (ví dụ, trong bệnh Werlhof’s).
- Suy chức năng gan và thận nặng.
- Tổn thương mô gan nghiêm trọng, u ác tính ở gan.
- Bệnh bạch cầu cấp và mạn tính, thiếu máu bất sản và giảm sản.
- Phình cơ tim, hoại tử tĩnh mạch.
- Phẫu thuật não và cột sống.
- Phẫu thuật mắt.
- Nguy cơ xuất huyết nội sọ, vừa trải qua đột quỵ xuất huyết (trong vòng 6 tháng trước).
- Cao huyết áp ác tính.
- U hoặc loét đường tiêu hóa.
- Các hình thức nghiêm trọng của bệnh tiểu đường.
- Tình trạng sốc.
- Sau phẫu thuật tuyến tiền liệt, gan và đường mật.
- Dọa sảy thai.
- Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non (do thành phần có benzyl alcohol).
Tác dụng phụ:
- Phản ứng dị ứng: Ban da, sốt do thuốc, mày đay, viêm mũi, cảm giác nóng, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
- Chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, chán ăn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Giảm tiểu cầu: Trường hợp hiếm gặp có thể dẫn tới tử vong. Giảm tiểu cầu liên quan đến sử dụng heparin (bao gồm cả hội chứng huyết khối giảm tiểu cầu).
- Dùng thuốc trong thời gian dài: Loãng xương, gãy xương tự phát, vôi hóa mô mềm.
- Phản ứng tại chỗ: Kích ứng, đau, xung huyết, máu tụ và loét tại vị trí tiêm, chảy máu.
- Chảy máu: Từ đường tiêu hóa và đường niệu, tại vị trí tiêm, ở vùng bị ảnh hưởng bởi áp lực, vết thương phẫu thuật; xuất huyết ở các cơ quan khác nhau.
- Khác: Benzyl alcohol có thể gây sốc phản vệ và độc tính với trẻ em dưới 2 tuổi.
Tương tác thuốc:
Tác dụng chống đông máu của heparin có thể được tăng cường hoặc giảm đi bởi một số thuốc khác (xem chi tiết trong phần thông tin thêm).
Dược lực học:
Heparin là chất chống đông máu có tác dụng lên antithrombin III (kháng thrombin), làm mất hiệu lực của thrombin và các yếu tố đông máu đã hoạt hóa IXa, Xa, Xia, XIIa. Heparin ngăn chặn cục huyết khối đã hình thành lan rộng.
Dược động học:
Heparin không hấp thu qua đường tiêu hóa, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm chức năng gan thận và tình trạng bệnh lý.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng phải được cá nhân hóa và điều chỉnh theo kết quả xét nghiệm đông máu. Thuốc được tiêm tĩnh mạch (gián đoạn hoặc nhỏ giọt liên tục) hoặc tiêm dưới da sâu. (Xem chi tiết về liều dùng cho từng trường hợp trong phần thông tin thêm).
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- U ác tính, tiền sử loét đường tiêu hóa, suy giảm sức khỏe, sau phẫu thuật, thời kỳ sau sinh.
- Người cao tuổi, cao huyết áp.
- Trẻ em dưới 2 tuổi (do benzyl alcohol).
- Giám sát số lượng tiểu cầu trong suốt quá trình điều trị.
- Nguy cơ chảy máu tăng lên ở phụ nữ lớn tuổi.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Chảy máu. Điều trị: Giảm liều hoặc ngừng thuốc. Trong trường hợp chảy máu nặng, sử dụng protamin sulphat.
Quên liều:
Dùng thuốc càng sớm càng tốt nếu nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Heparin natri (hoạt chất):
Heparin natri là một glycosaminoglycan, một loại polysaccharide chuỗi dài, có trọng lượng phân tử cao. Nó có tác dụng chống đông máu bằng cách tăng cường hoạt động của antithrombin III. Việc sử dụng heparin cần được theo dõi chặt chẽ bởi chuyên gia y tế do nguy cơ chảy máu và giảm tiểu cầu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Belmed |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Lọ x 5ml |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Xuất xứ | Belarus |
Thuốc kê đơn | Có |