Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg Hải Dương

Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg Hải Dương

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg với dạng bào chế Dung dịch tiêm đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-25858-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 10 Ống tại Việt Nam. Gentamicin là hoạt chất chính có trong Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg. Thương hiệu của thuốc Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg chính là Hải Dương

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg

Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg là thuốc gì?

Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 2ml)
Gentamicin 80mg

Chỉ định

Gentamicin 80mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn toàn thân do vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn khác nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật, viêm đường mật cấp)
  • Viêm màng trong tim (điều trị và dự phòng)
  • Viêm màng trong dạ con
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Viêm màng não
  • Viêm phổi
  • Viêm tai ngoài, viêm tai giữa
  • Viêm các bộ phận trong tiểu khung
  • Nhiễm khuẩn ngoài da (bỏng, loét)
  • Nhiễm khuẩn xương, khớp
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (viêm phúc mạc)
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (viêm thận bể thận cấp)

Gentamicin thường được dùng phối hợp với các kháng sinh khác để tăng hiệu quả điều trị.

Chống chỉ định

  • Người bệnh dị ứng với Gentamicin và các Aminoglycosid khác.
  • Nhược cơ.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Tai: Nhiễm độc thính giác (điếc, chóng mặt, hoa mắt)
  • Thận: Nhiễm độc thận (giảm ClCr, protein niệu, tăng ure huyết, creatinin huyết thanh)
  • Thần kinh: Tê liệt, ngứa da, co cơ, co giật, hội chứng nhược cơ
  • Da: Ban đỏ, ngứa, mày đay, ban xuất huyết, phản ứng phản vệ
  • Hô hấp: Suy hô hấp, phù thanh quản, xơ phổi
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt, viêm miệng
  • Tim mạch: Phù

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Nhiễm độc thận có hồi phục, suy thận cấp
  • Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, suy hô hấp, liệt cơ
  • Viêm kết mạc, thiếu máu cục bộ võng mạc
  • Hôn mê, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn thị giác, chán ăn, khát, buồn ngủ, khó thở, viêm ruột, viêm dạ dày, đau đầu, chuột rút cơ, giảm cân, rung, giảm magnesi huyết

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Phản ứng phản vệ
  • Rối loạn chức năng gan

Tương tác thuốc

Không dùng phối hợp với:

  • Các Aminoglycosid khác
  • Vancomycin
  • Một số Cephalosporin (tăng nguy cơ độc thận)
  • Acid Ethacrynic, Furosemid (tăng nguy cơ độc thính giác)

Xem thêm thông tin chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.

Dược lực học

Gentamicin sulfat là một aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc vào tế bào vi khuẩn nhạy cảm, gắn với tiểu đơn vị 30S và 50S của ribosom, gây khuyết tật màng tế bào và ức chế sự phát triển của vi khuẩn.

Dược động học

Gentamicin hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Ít gắn với protein huyết tương. Thải trừ chủ yếu qua thận. Nửa đời huyết tương từ 2-3 giờ, có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người suy thận.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn (chức năng thận bình thường): Tiêm bắp 2-5mg/kg/ngày, chia 2-3 lần.

Trẻ em (chức năng thận bình thường): Tiêm bắp 3mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Người suy thận: Liều cần được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin (ClCr).

Đường dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch (pha loãng với dung dịch Natriclorid hoặc Glucose đẳng trương).

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Gentamicin độc với thận và thính giác. Cần theo dõi chức năng thận và thính giác, đặc biệt ở người cao tuổi, trẻ em, trẻ sơ sinh và người suy thận.
  • Điều chỉnh liều ở người suy thận.
  • Thận trọng khi dùng chung với các thuốc gây độc thận hoặc thính giác.
  • Có thể gây phản ứng dị ứng.
  • Thận trọng khi dùng ở người bệnh nhược cơ.
  • Thận trọng với tá dược natri metabisulfit.
  • Không dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Không nên sử dụng trong thai kỳ và cho con bú.

Xử lý quá liều

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc có thể được áp dụng ở người suy thận. Có thể dùng thuốc kháng cholinesterase, muối calci hoặc hô hấp nhân tạo để điều trị chẹn thần kinh cơ.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin bổ sung về Gentamicin

Gentamicin là một kháng sinh aminoglycoside phổ rộng, có tác dụng diệt khuẩn mạnh mẽ. Tuy nhiên, nó cũng có độc tính đối với thận và thính giác, cần được sử dụng thận trọng và theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hải Dương
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Gentamicin
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Ống
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.