Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg/2ml Vidipha

Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg/2ml Vidipha

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg/2ml với thành phần là Gentamicin - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Vidipha (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Ống x 2ml và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-25310-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Thuốc tiêm Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg/2ml, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg/2ml

Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg/2ml là thuốc gì?

Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg/2ml là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Gentamicin 80mg/2ml

Chỉ định

Gentamicin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật và viêm đường mật cấp), nhiễm Brucella, các nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm Listeria.
  • Viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét, nhiễm khuẩn xương, khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc).
  • Các nhiễm khuẩn về đường tiết niệu (viêm bể thận cấp) cũng như trong việc phòng nhiễm khuẩn khi mổ và trong điều trị ở người bệnh suy giảm miễn dịch.

Gentamicin thường được dùng phối hợp với các kháng sinh khác (beta-lactam) để mở rộng phổ tác dụng và tăng hiệu lực điều trị.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid hay với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
  • Nhược cơ.

Tác dụng phụ

Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10):

  • Nhiễm độc tại không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Nhiễm độc thận có hồi phục. Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ.
  • Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.
  • Tiêm dưới kết mạc gây đau, sung huyết và phù kết mạc.
  • Tiêm trong mắt: Thiếu máu cục bộ ở võng mạc.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu).

Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời với các thuốc gây độc cho thận (các aminoglycosid khác, vancomycin, một số thuốc họ cephalosporin) hoặc với các thuốc tương đối độc với cơ quan thính giác (acid ethacrynic và furosemid); các thuốc có tác dụng ức chế thần kinh cơ sẽ làm tăng nguy cơ gây độc. Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid nếu được dùng chung. Sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.

Dược lực học

Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicillinase và kháng methicilin. Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin.

Dược động học

Gentamicin không được hấp thu qua đường tiêu hóa. Gentamicin được sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nửa đời huyết tương của gentamicin từ 2 - 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không được chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Gentamicin 80mg/2ml dùng theo đường tiêm bắp. Khi không tiêm bắp được, có thể dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục (pha gentamicin với dung dịch natri clorid hoặc glucose đằng trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 mg gentamicin. Thời gian truyền kéo dài từ 30 - 60 phút).

Liều dùng: Liều lượng phải điều chỉnh tùy theo tình trạng và tuổi tác người bệnh. Xem chi tiết phần "Liều dùng" trong hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Tất cả các aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận. Cần phải theo dõi rất cẩn thận đối với người bệnh được điều trị với liều cao hoặc dài ngày, với trẻ em, người cao tuổi và người suy thận. Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh có rối loạn chức năng thận, rối loạn thính giác, nhược cơ nặng, bị Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ, hạ huyết áp, hoặc có bệnh về gan hoặc phụ nữ. Thận trọng khi sử dụng vì thành phần có chứa methylparaben có thể gây các phản ứng dị ứng đặc hiệu (có thể xảy ra chậm) và co thắt phế quản.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều là chữa trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc để loại aminoglycosid ra khỏi máu của người bệnh suy thận. Dùng các thuốc kháng cholinesterase, các muối calci, hoặc đường hô hấp nhân tạo để điều trị chẹn thần kinh cơ.

Quên liều

Thuốc được tiêm bởi nhân viên y tế theo chỉ định nên ít có trường hợp quên liều.

Thông tin thêm về Gentamicin

Gentamicin là một kháng sinh aminoglycoside mạnh mẽ có tác dụng diệt khuẩn rộng, đặc biệt hiệu quả đối với vi khuẩn Gram âm. Tuy nhiên, việc sử dụng cần thận trọng do nguy cơ gây độc cho thận và thính giác.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vidipha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Gentamicin
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Ống x 2ml
Dạng bào chế Thuốc tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.