Dung dịch tiêm Dimedrol Vĩnh Phúc

Dung dịch tiêm Dimedrol Vĩnh Phúc

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch tiêm Dimedrol là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Vĩnh Phúc, có thành phần chính là Diphenhydramin hydroclorid . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-24899-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Dung dịch tiêm và được đóng thành Hộp 100 Ống. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Dung dịch tiêm Dimedrol, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58

Mô tả sản phẩm


Dung dịch tiêm Dimedrol

Dung dịch tiêm Dimedrol là thuốc gì?

Dung dịch tiêm Dimedrol là thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất, chứa hoạt chất chính là Diphenhydramin hydroclorid. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng, buồn nôn, chóng mặt và các phản ứng ngoại tháp do thuốc gây ra.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Diphenhydramin hydroclorid 10mg

Chỉ định

  • Triệu chứng dị ứng do giải phóng histamin, bao gồm viêm mũi dị ứng và bệnh da dị ứng.
  • Nôn hoặc chóng mặt.
  • Các phản ứng loạn trương lực do phenothiazine.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với diphenhydramin và những thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hen cấp tính.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Dùng gây tê tại chỗ (tiêm).
  • Người đang dùng thuốc IMAO.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, mệt mỏi, tình trạng kích động.
  • Hô hấp: Dịch tiết phế quản đặc hơn.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, táo bón, đau bụng, khô miệng, ăn ngon miệng hơn, tăng cân, khô niêm mạc.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Tim mạch: Giảm huyết áp, đánh trống ngực, phù.
  • Hệ thần kinh trung ương: An thần, chóng mặt, kích thích nghịch thường, mất ngủ, trầm cảm.
  • Da: Mẫn cảm với ánh sáng, ban, phù mạch.
  • Sinh dục – niệu: Bí đái.
  • Gan: Viêm gan.
  • Thần kinh – cơ, xương: Đau cơ, dị cảm, run.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản, chảy máu cam.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Có thể làm giảm phần lớn các ADR nhẹ bằng cách giảm liều diphenhydramin hoặc dùng thuốc kháng histamin khác. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương có thể tăng khi dùng đồng thời thuốc kháng histamin như diphenhydramine với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác gồm barbiturat, thuốc an thần và rượu.
  • Thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO): Kéo dài và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamin.

Dược lực học

Diphenhydramin là một thuốc kháng histamin H1, thế hệ thứ nhất, thuộc nhóm dẫn xuất ethanolamin. Diphenhydramin cạnh tranh với histamin ở thụ thể histamin H1 và do đó ngăn cản tác dụng của histamin, tác nhân gây ra các biểu hiện dị ứng đặc trưng ở đường hô hấp (ho), mũi (ngạt mũi, sổ mũi), da (ban đỏ, ngứa). Diphenhydramin còn có tác dụng gây ngủ và kháng cholinergic mạnh. Diphenhydramin được dùng để phòng và điều trị buồn nôn, nôn, tác dụng này một phần là do tính chất kháng cholinergic và ức chế hệ thần kinh trung ương của thuốc. Do tính chất kháng muscarin, diphenhydramin được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống parkinson khác để điều trị sớm chứng run trong hội chứng parkinson và thuốc cũng có thể có ích trong điều trị các phản ứng ngoại tháp do thuốc gây ra. Nhưng cũng cần lưu ý là bản thân diphenhydramin cũng có thể gây phản ứng ngoại tháp.

Dược động học

Diphenhydramin được hấp thu hoàn toàn sau khi tiêm. Diphenhydramin phân bố rộng rãi vào các cơ quan, mô của cơ thể, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương. Diphenhydramin qua được nhau thai và vào được sữa mẹ. Tỷ lệ liên kết với protein huyết cao, khoảng 80 – 85% in vitro. Tỷ lệ gắn với protein ít hơn ở người xơ gan và người châu Á (so với người da trắng). Diphenhydramin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, một lượng rất ít đào thải dưới dạng không chuyển hóa. Ở người khỏe mạnh, thời gian bán thải của thuốc là từ 2,4 – 9,3 giờ. Thời gian bán thải kéo dài ở người xơ gan.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm bắp cần tiêm sâu. Khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm, người bệnh ở tư thế nằm.

Liều dùng

Liều thường dùng cho người lớn và thiếu niên:

  • Chữa dị ứng, chống loạn trương lực cơ: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 10 – 50mg/lần.
  • Chống nôn, hoặc chống chóng mặt: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 10mg khi bắt đầu điều trị, có thể tăng tới 20 đến 50mg, 2 hoặc 3 giờ một lần.

Giới hạn kê đơn thông thường cho người lớn: Tối đa 100mg/liều hoặc 400mg/ngày. Tốc độ tiêm tĩnh mạch không được vượt quá 25mg/phút.

Liều thường dùng cho trẻ em:

  • Chữa dị ứng, chống nôn, chóng mặt: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1,25mg/kg hoặc 37,5mg/m2, 4 lần mỗi ngày, không tiêm quá 300mg/ngày.
  • Chống loạn trương lực cơ: Tiêm bắp, tĩnh mạch 0,5 – 1mg/kg/liều.

Liều dùng cho người tuổi cao: 25mg/lần, 2 - 3 lần mỗi ngày, tăng dần nếu cần.

Người suy thận: Cần tăng khoảng cách dùng thuốc (xem bảng chi tiết).

Tốc độ lọc cầu thận (ml/phút) Khoảng cách dùng thuốc
≥ 50 6 giờ/lần
10 - 50 6 – 12 giờ/lần
< 10 12 – 18 giờ/lần

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Tác dụng an thần của thuốc có thể tăng lên nhiều khi dùng đồng thời với rượu, hoặc với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương. Phải đặc biệt thận trọng và tốt hơn là không dùng diphenhydramin cho người có phì đại tuyến tiền liệt, tắc bàng quang, hẹp môn vị, do tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Tránh không dùng diphenhydramin cho người bị bệnh nhược cơ, người có glôcôm góc đóng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây buồn ngủ nên cần thận trọng khi lái xe hay người vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều: Ức chế hệ thần kinh trung ương (mất điều hòa, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp), triệu chứng ngoại tháp, nhịp nhanh xoang…

Xử trí: Điều trị triệu chứng, hỗ trợ hô hấp, sử dụng thuốc giải độc nếu cần thiết (diazepam, physostigmin, biperiden…).

Quên liều

Thuốc chỉ được sử dụng tại cơ sở y tế, dưới sự theo dõi và giám sát của nhân viên y tế nên hiếm khi có trường hợp quên liều xảy ra.

Thông tin thêm về Diphenhydramin hydroclorid

Diphenhydramin hydroclorid là một thuốc kháng histamine H1 thế hệ thứ nhất. Nó có tác dụng ức chế cạnh tranh với histamine tại thụ thể H1, làm giảm các triệu chứng dị ứng như ngứa, nổi mẩn, sổ mũi, hắt hơi. Ngoài ra, Diphenhydramin còn có tác dụng an thần và chống cholinergic.

Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vĩnh Phúc
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 100 Ống
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.