Dung dịch tiêm Dexamethasone 4mg/ml Hải Dương

Dung dịch tiêm Dexamethasone 4mg/ml Hải Dương

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-25856-16 là số đăng ký của Dung dịch tiêm Dexamethasone 4mg/ml - một loại thuốc tới từ thương hiệu Hải Dương, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Dexamethasone , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Dung dịch tiêm Dexamethasone 4mg/ml được sản xuất thành Thuốc tiêm và đóng thành Hộp 10 Ống x 1ml. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Dung dịch tiêm Dexamethasone 4mg/ml

Dung dịch tiêm Dexamethasone 4mg/ml là thuốc gì?

Dung dịch tiêm Dexamethasone 4mg/ml là thuốc thuộc nhóm corticosteroid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Dexamethasone 4mg/ml

Chỉ định

Dexamethasone 4mg/ml được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị tích cực các tình trạng cấp cứu như hen suyễn nặng, phản ứng dị ứng nghiêm trọng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản cấp.
  • Dùng phối hợp với các phương pháp điều trị khác trong trường hợp phù não, sốc.
  • Liệu pháp hỗ trợ trong điều trị viêm màng não do phế cầu.
  • Điều trị tại chỗ: Tiêm trong và quanh khớp trong các trường hợp viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu.

Chống chỉ định

Dexamethasone 4mg/ml chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Tuyệt đối: Loét đường tiêu hóa đang hoạt động, bệnh tâm thần cần phẫu thuật.
  • Tương đối: Suy thận, loãng xương, đái tháo đường, lao, bệnh tim mạch, bệnh tắc tĩnh mạch.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Dexamethasone 4mg/ml:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Rối loạn điện giải (hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề); rối loạn nội tiết và chuyển hóa (hội chứng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucose, rối loạn kinh nguyệt); rối loạn cơ xương (teo cơ, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn); rối loạn tiêu hóa (loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp); rối loạn da (teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông); rối loạn thần kinh (mất ngủ, sảng khoái).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Quá mẫn (có thể gây sốc phản vệ), tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, tăng cảm giác ngon miệng, buồn nôn, khó chịu, nấc cụt, áp xe vô khuẩn.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Phenytoin, phenobarbital, ephedrine, rifampicin có thể làm tăng chuyển hóa và thải trừ Dexamethasone, làm giảm hiệu quả thuốc. Indomethacin có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm ức chế Dexamethasone (DST). Corticosteroid có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc chống đông máu coumarin. Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu làm giảm kali có thể gây hạ kali huyết.

Dược lực học

Dexamethasone có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh. Tác dụng chống viêm của Dexamethasone mạnh hơn hydrocortison 30 lần và mạnh hơn prednisolon 7 lần. Dexamethasone ức chế tuyến yên giải phóng corticotropin (ACTH), làm giảm tiết corticosteroid nội sinh (có thể gây suy thượng thận thứ phát). Khi dùng lâu dài, cần dùng liều thấp nhất có thể và giảm liều dần khi ngừng thuốc.

Dược động học

Sau khi tiêm, dexamethasone sodium phosphate nhanh chóng chuyển hóa thành dexamethasone. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 5 phút tiêm 20mg. Dexamethasone liên kết với protein huyết tương khoảng 70%. Thời gian bán thải trong huyết tương là 3,5 - 4,5 giờ, nhưng tác dụng kéo dài hơn. Thời gian bán thải sinh học là 36 - 54 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng và cách dùng Dexamethasone 4mg/ml tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: Người lớn thường 2-4mg/lần, 3-4 giờ/lần. Liều hàng ngày 2-50mg.
  • Tiêm trong khớp: Khớp gối: 4mg/lần; Khớp ngón tay, ngón chân: 0,8-1mg/lần.
  • Tiêm vào mô mềm: 2-4mg/lần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Cần thận trọng khi sử dụng Dexamethasone 4mg/ml cho người bệnh nhiễm khuẩn (có thể làm trầm trọng thêm nhiễm khuẩn), loãng xương, mới phẫu thuật đường tiêu hóa, rối loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao. Theo dõi chặt chẽ các bệnh lý này khi dùng Dexamethasone.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Dexamethasone có thể đi qua nhau thai và sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Dexamethasone có thể gây chóng mặt. Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị chóng mặt.

Xử lý quá liều

Quá liều glucocorticoid hiếm khi gây ngộ độc cấp hoặc tử vong. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng.

Quên liều

Liên hệ bác sĩ nếu quên liều.

Thông tin thêm về Dexamethasone

Dexamethasone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hải Dương
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Dexamethasone
Quy cách đóng gói Hộp 10 Ống x 1ml
Dạng bào chế Thuốc tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.