
Dung dịch tiêm Dexamethason Fresenius Kabi
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Dung dịch tiêm Dexamethason với dạng bào chế Dung dịch tiêm đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-29313-18. Thuốc được đóng gói thành Hộp 50 Ống x 1ml/ống tại Việt Nam. Dexamethason phosphat là hoạt chất chính có trong Dung dịch tiêm Dexamethason. Thương hiệu của thuốc Dung dịch tiêm Dexamethason chính là Fresenius Kabi
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Dung dịch tiêm Dexamethason
Dung dịch tiêm Dexamethason là thuốc gì?
Dung dịch tiêm Dexamethason là một loại thuốc thuộc nhóm corticosteroid tổng hợp, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dexamethason phosphat | 4mg/ml |
Chỉ định:
- Dùng cấp cứu trong các trường hợp dị ứng nặng, sốc do phẫu thuật, phù não, suy thượng thận.
- Dùng tiêm tại chỗ trong các trường hợp viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm dây chằng.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với dexamethason.
- Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ, hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được thuốc kháng khuẩn và khớp bị huỷ hoại nặng.
Tác dụng phụ:
- Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
- Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng dạng cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
- Cơ, xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
- Tiêu hoá: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tuỵ cấp.
- Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
- Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
Cách xử trí tác dụng phụ: Thận trọng khi chỉ định và dùng liều thấp nhất có tác dụng. Không ngừng thuốc đột ngột hoặc không giảm liều quá nhanh khi đã dùng dài ngày hoặc dùng liều cao. Chú trọng đến tương tác thuốc khi kết hợp với thuốc khác. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrine, aminoglutethimide làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị.
- Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu.
- Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat.
- Không dùng phối hợp với daunorubicin, doxorubicin, vancomycin vì dexamethason natri phosphat tương kỵ với các thuốc này.
Dược lực học:
Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Dexamethason tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã.
Dược động học:
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, cũng hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.
Phân bố: Thuốc được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin.
Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan chậm.
Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Thời gian bán thải khoảng 36 - 54 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Tiêm bắp thịt hay tiêm tĩnh mạch, tiêm trong khớp.
Liều dùng: Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc. Liều lượng tuỳ thuộc vào bệnh và đáp ứng của người bệnh. Liều lượng của dexamethason natri phosphat được tính theo dexamethason base theo tỷ lệ: 1,1 mg dexamethason natri phosphat tương ứng với khoảng 1 mg dexamethason phosphat; 1,2 mg dexamethason phosphat tương ứng với 1 mg dexamethason base.
(Xem phần chỉ định để biết liều lượng cụ thể cho từng trường hợp.)
Liều dùng tham khảo cho trẻ em: Tiêm bắp, tĩnh mạch, 6 - 40 microgam/kg (tương ứng 5 - 33,3 microgam/kg dexamethason), 1 - 2 lần/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn: Đầu tiên, cần phải điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu. Do tác dụng ức chế miễn dịch, dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.
- Ở người viêm màng não: Cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu.
- Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao: Cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh này nếu cần phải dùng dexamethason.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Dexamethason có thể gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo dài. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non đã chứng minh có khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn phổi - phế quản do đẻ non.
- Thời kỳ cho con bú: Dexamethason vào sữa mẹ có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
Xử lý quá liều:
Gây ngộ độc cấp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể điều trị bằng ephedrine, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn về liều lượng và cách sử dụng phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Fresenius Kabi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 50 Ống x 1ml/ống |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |