Dung dịch tiêm Calci Clorid

Dung dịch tiêm Calci Clorid

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Dung dịch tiêm Calci Clorid với dạng bào chế Dung dịch tiêm đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-25784-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 100 Ống x 5ml tại Việt Nam. Calci clorid dihydrat là hoạt chất chính có trong Dung dịch tiêm Calci Clorid. Thương hiệu của thuốc Dung dịch tiêm Calci Clorid chính là Vidipha

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Dung dịch tiêm Calci Clorid

Dung dịch tiêm Calci Clorid là gì?

Dung dịch tiêm Calci Clorid là thuốc dùng để điều trị các trường hợp cần tăng nhanh nồng độ ion calci trong máu. Thuốc được chỉ định trong nhiều tình huống y tế khác nhau, bao gồm cả trường hợp cấp cứu.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 5ml)
Calci clorid dihydrat 0.5g

Chỉ định

  • Điều trị các trường hợp cần tăng nhanh nồng độ ion calci trong máu như: Co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, co thắt thanh quản do hạ calci huyết, thiểu năng cận giáp trạng gây tetani, hạ calci huyết do tái khoáng hóa.
  • Sau phẫu thuật cường giáp; hạ calci huyết do thiếu vitamin D, nhiễm kiềm.
  • Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm calci máu.
  • Trường hợp tăng kali huyết, để giảm tác dụng gây ức chế tim, biểu hiện trên điện tâm đồ.
  • Trường hợp tăng magnesi huyết, để điều trị các tác động gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng quá liều magnesi sulfat.
  • Quá liều do thuốc chẹn calci, ngộ độc do ethylen glycol.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng kèm ceftriaxon ở trẻ nhỏ vì nguy cơ gây kết tủa.
  • Điều trị vô tâm thu hoặc phân ly điện cơ.
  • Rung thất trong hồi sức tim.
  • Tăng calci máu, như ở người bị tăng năng cận giáp, quá liều do vitamin D.
  • Sỏi thận và suy thận nặng.
  • Đang dùng digitalis hay epinephrin.
  • U ác tính tiêu xương.
  • Tăng calci niệu nặng.
  • Loãng xương do bất động.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi; Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn; Da đỏ, ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh. Bốc nóng và có cảm giác nóng.
  • Ít gặp: Vã mồ hôi; Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
  • Hiếm gặp: Huyết khối.

Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clorthalidon, thuốc chống co giật làm ức chế thải trừ calci qua thận.
  • Calci làm tăng độc tính của digoxin đối với tim.
  • Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế enzym Na+- K+- ATPase của glycosid trợ tim.

Dược lực học

Calci là một ion ngoài tế bào quan trọng, hóa trị 2. Ca++ rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: Kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ca++ còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon. Calci clorid kích ứng đường tiêu hóa và gây hoại tử mô, do vậy không bao giờ được tiêm vào các mô hoặc bắp thịt. Calci clorid dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch ở nồng độ 100 mg/ml. Nên tiêm chậm (không quá 1 ml/phút) để đề phòng tăng cao nồng độ Ca++ trong máu gây ảnh hưởng đến tim và gây ngất. Giảm huyết áp thường xảy ra sau khi tiêm vì giãn mạch.

Dược động học

Sau khi dùng, ion calci thải trừ ra nước tiểu và được lọc tại cầu thận và có một lượng nhất định được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận là rất lớn vì có 98% lượng ion calci được hấp thu trở lại - tuần hoàn. Sự tái hấp thu này được điều chỉnh bởi hormon cận giáp (parathyroid) (PTH) và cũng bị ảnh hưởng bởi sự lọc Na+, sự có mặt của anion không tái hấp thu, các chất lợi niệu. Calci bài tiết khá nhiều vào sữa trong thời kỳ cho con bú; có một calci thải trừ đi qua mồ hôi và cũng thải trừ qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng:

  • Chống hạ calci huyết hoặc bổ sung chất điện giải:
    • Trẻ em: 25 mg/kg thể trọng, tiêm chậm.
    • Người lớn: 500 mg - 1 g (1 - 2 ống). Tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ không được vượt quá 0,5 - 1 ml trong 1 phút, liều này có thể được dùng nhắc lại cách quãng 1 - 3 ngày tùy theo đáp ứng của người bệnh và nồng độ calci trong huyết thanh.
  • Chống tăng kali huyết: Phải điều chỉnh liều qua theo dõi thường xuyên bằng điện tâm đồ.
  • Chống tăng magnesi huyết: Tiêm tĩnh mạch, bắt đầu 500 mg (1 ống) nhắc lại nếu tình trạng lâm sàng thấy cần thiết.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tránh tiêm tĩnh mạch quá nhanh (dưới 1 ml/phút) và tránh thoát mạch.
  • Với người suy hô hấp hoặc toan máu, tăng calci máu có thể xảy ra khi giảm chức năng thận, cần thường xuyên kiểm tra calci máu.
  • Tránh nhiễm toan chuyển hóa (chỉ dùng calci clorid 2 - 3 ngày, sau đó chuyển sang dùng các muối calci khác).
  • Thuốc tiêm Calci clorid 10% chỉ dùng để tiêm vào trong tim hoặc tiêm tĩnh mạch chậm. Nên cẩn thận không để xâm nhập vào các mô quanh mạch vì có thể gây hoại tử.
  • Không nên cho trẻ uống thuốc tiêm calci clorid vì có thể kích ứng nặng đường tiêu hóa. Tiêm cho trẻ sơ sinh không nên qua da đầu.
  • Không nên sử dụng calci clorid cho những bệnh nhân nhiễm toan hô hấp hoặc suy hô hấp do tính chất acid hóa của muối.

Xử lý quá liều

Biểu hiện: Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/100 ml) được coi là tăng calci huyết.

Xử trí: Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,9 mmol/lít (12 mg/100 ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:

  • Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%.
  • Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu để sớm bồi phụ, đề phòng biến chứng trong điều trị.
  • Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta - adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng.
  • Có thể thẩm tách máu, dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị.
  • Xác định nồng độ calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.

Quên liều

Thuốc dùng tiêm tĩnh mạch được thực hiện bởi nhân viên y tế tại cơ sở y tế nên không xảy ra quên liều.

Thông tin thêm về Calci Clorid

Calci là một khoáng chất thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong nhiều chức năng của cơ thể, bao gồm sự co bóp cơ, dẫn truyền thần kinh, đông máu và sức khỏe của xương.

Bảo quản

Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vidipha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 100 Ống x 5ml
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.