
Dung dịch thụt trực tràng Fleet
Liên hệ
Dung dịch thụt trực tràng Fleet của thương hiệu là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Hoa Kỳ, với dạng bào chế là Dung dịch thụt trực tràng. Thuốc Dung dịch thụt trực tràng Fleet được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-21175-18, và đang được đóng thành Chai x 133ml. Monobasic Natri Phosphat, Dibasic Natri Phosphat - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Dung dịch thụt trực tràng Fleet
Dung dịch thụt trực tràng Fleet là thuốc gì?
Dung dịch thụt trực tràng Fleet là thuốc nhuận tràng dùng để làm giảm táo bón không thường xuyên, làm sạch ruột trước khi phẫu thuật, xét nghiệm trực tràng hoặc soi đại tràng sigma.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Monobasic Natri Phosphat | 19g |
Dibasic Natri Phosphat | 7g |
Chỉ định
- Làm giảm chứng táo bón không thường xuyên.
- Làm sạch phân trong ruột cho bệnh nhân trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm trực tràng.
- Chuẩn bị để soi đại tràng sigma.
Chống chỉ định
- Phì đại ruột kết bẩm sinh.
- Tắc nghẽn ruột.
- Không có hậu môn.
- Suy tim sung huyết.
- Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy thận, rối loạn điện giải, có hậu môn giả, hoặc đang sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc khác ảnh hưởng đến nồng độ điện giải.
Tác dụng phụ
- Thủng và/hoặc tổn thương trực tràng (nếu ấn đầu chai quá mạnh).
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc khác chứa natri phosphat.
- Rối loạn điện giải và giảm thể tích máu có thể nghiêm trọng hơn nếu dùng kèm thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc chặn thụ thể angiotensin, thuốc chống viêm không steroid, thuốc chứa liti hoặc các thuốc ảnh hưởng đến nồng độ điện giải.
- Sử dụng đồng thời với liti có thể làm giảm nồng độ liti.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Để giảm táo bón không thường xuyên:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 chai/ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: Sử dụng loại “Fleet enema for children”.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Không sử dụng.
Để làm sạch ruột trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm: 1 chai trước 3-5 giờ, hoặc theo chỉ định bác sĩ.
Chuẩn bị soi đại tràng sigma: 1 chai trước 3-5 giờ, hoặc theo chỉ định bác sĩ. Không sử dụng nhiều hơn trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Cách dùng
Vị trí: Nghiêng bên trái hoặc đầu gối – ngực (tham khảo hình ảnh trên bao bì).
- Bỏ tấm chắn bảo vệ.
- Đưa đầu ống thụt vào trực tràng nhẹ nhàng, hướng vào giữa.
- Bóp chai cho đến khi hầu hết chất lỏng ra hết.
- Rút ống và giữ tư thế cho đến khi có cơn buồn đại tiện (2-5 phút).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chỉ sử dụng thụt trực tràng, không dùng đường uống.
- Không sử dụng hết 133ml cho trẻ em dưới 12 tuổi. Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
- Bổ sung dịch uống sau khi dùng.
- Không dùng quá 1 chai/24 giờ.
- Không dùng quá 1 tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Giữ xa tầm tay trẻ em.
- Nếu nuốt phải, cần trợ giúp y tế ngay.
- Kiểm tra dấu hiệu Fleet trên nắp chai trước khi sử dụng.
- Hỏi ý kiến bác sĩ nếu đang ăn kiêng muối nghiêm ngặt, có bệnh thận, đang mang thai hoặc cho con bú, buồn nôn, nôn, đau bụng, thay đổi thói quen đại tiện kéo dài, đã dùng thuốc xổ trên 1 tuần.
- Ngừng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu chảy máu trực tràng hoặc không có sự di chuyển khối phân sau khi dùng thuốc.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây rối loạn điện giải nghiêm trọng (tăng natri máu, tăng phosphat máu, giảm canxi máu, giảm kali máu), mất nước, giảm thể tích máu, nhiễm acid chuyển hóa, suy thận, co giật, kéo dài thời gian QT, suy đa tổ chức, loạn nhịp tim/ngừng tim và tử vong. Cần trợ giúp y tế ngay lập tức. Điều trị bằng bù nước và điện giải.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản
Tránh đông lạnh, để nơi mát, dưới 30°C.
Thông tin thêm về thành phần: Do chưa có đầy đủ thông tin về dược lực học và dược động học của Monobasic Natri Phosphat và Dibasic Natri Phosphat trong tài liệu được cung cấp, nên phần này không được đưa vào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Đang cập nhật |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Chai x 133ml |
Dạng bào chế | Dung dịch thụt trực tràng |
Xuất xứ | Hoa Kỳ |