Dung dịch Somazina 500mg

Dung dịch Somazina 500mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch Somazina 500mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Citicoline của Ferrer. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-18764-15. Thuốc được đóng thành Hộp 5 Ống x 4ml, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại (xuất xứ đang được cập nhật từ Trường Long) với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dung dịch

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Dung dịch Somazina 500mg

Dung dịch Somazina 500mg là thuốc gì?

Somazina 500mg là thuốc tăng cường tuần hoàn não, chứa hoạt chất Citicoline 500mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị đột quỵ cấp, chấn thương sọ não và các di chứng thần kinh liên quan.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Citicoline 500mg

Chỉ định

  • Điều trị đột quỵ cấp và các di chứng thần kinh.
  • Điều trị chấn thương sọ não và các di chứng thần kinh (liệt nhẹ, liệt, bán manh thị lực, mất ngôn ngữ, co cứng, khó nuốt, tiểu không kiểm soát, rối loạn tâm lý, rối loạn nhận thức).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với citicoline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân tăng trương lực hệ phó giao cảm.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ rất hiếm (<1/10,000), bao gồm:

  • Rối loạn tâm thần: Ảo giác
  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, choáng váng, mất ngủ
  • Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp động mạch, hạ huyết áp động mạch
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở
  • Rối loạn thị giác: Nhìn mờ
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đôi khi tiêu chảy
  • Rối loạn da và mô dưới da: Đỏ bừng, nổi mề đay, phát ban, ban xuất huyết
  • Rối loạn tổng trạng và tại chỗ tiêm: Sốt run, phù

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Citicoline tăng cường tác động của L-dopa. Không dùng đồng thời Somazina với thuốc chứa meclofenoxat.

Dược lực học

Citicoline kích thích sinh tổng hợp phospholipid cấu trúc màng tế bào thần kinh, cải thiện chức năng màng tế bào (bơm trao đổi ion, thụ thể). Tác động ổn định màng tế bào giúp cải thiện tái hấp thu khi bị phù não. Citicoline ức chế hoạt hóa một số phospholipase, giảm gốc tự do, bảo vệ hệ thống chống oxy hóa. Thuốc bảo vệ dự trữ năng lượng tế bào thần kinh, ức chế chết tế bào theo chương trình và kích thích tổng hợp acetylcholin. Citicoline có tác dụng bảo vệ thần kinh trong thiếu máu não cục bộ, cải thiện chức năng ở bệnh nhân tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ cấp tính, làm chậm tiến triển tổn thương. Ở bệnh nhân chấn thương sọ não, thuốc thúc đẩy hồi phục và giảm thời gian/mức độ nặng của bệnh lý não. Citicoline cải thiện sự tập trung, nhận thức, chứng mất trí nhớ và các rối loạn nhận thức, thần kinh liên quan đến thiếu máu não cục bộ.

Dược động học

Citicoline hấp thu tốt qua đường uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nồng độ cholin trong huyết tương tăng sau khi dùng thuốc. Thuốc chuyển hóa ở ruột và gan thành cholin và cytidin. Citicoline phân bố rộng rãi trong não, cholin gắn kết với phospholipid và cytidin gắn kết với nucleotid cytidinic và acid nucleic. Một lượng nhỏ thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân (dưới 3%). Khoảng 12% thải trừ qua CO2 thở ra. Quá trình bài tiết qua nước tiểu và CO2 có hai giai đoạn: giai đoạn đầu tốc độ bài tiết giảm nhanh, giai đoạn hai giảm chậm hơn.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn: 500 - 2000 mg/ngày, tùy theo tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Có thể dùng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút) hoặc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt (40-60 giọt/phút).

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em: Kinh nghiệm sử dụng hạn chế, chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng

Đột quỵ do thiếu máu não cục bộ hoặc xuất huyết não và chấn thương sọ não: 1g/12 giờ (2g/ngày), 6 tuần.

Di chứng thần kinh do đột quỵ cấp hoặc chấn thương sọ não: 500mg - 1g/ngày, tối đa 12 tháng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút) hoặc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt (40-60 giọt/phút).
  • Xuất huyết nội sọ kéo dài: Không quá 1000mg/ngày, truyền tĩnh mạch rất chậm (30 giọt/phút).
  • Người lái xe và vận hành máy móc cần chú ý do nguy cơ tác dụng phụ thần kinh, tâm thần.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và lợi ích vượt trội nguy cơ.

Xử lý quá liều

Chưa ghi nhận trường hợp quá liều.

Quên liều

Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống liều kế tiếp theo đúng lịch. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Citicoline

(Chỉ cung cấp thông tin có sẵn trong nội dung được cung cấp) Citicoline là một hợp chất tự nhiên có trong cơ thể, đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc và chức năng của màng tế bào thần kinh. Nó tham gia vào quá trình tổng hợp phospholipid, các thành phần cấu tạo nên màng tế bào. Citicoline giúp cải thiện chức năng dẫn truyền thần kinh và bảo vệ tế bào thần kinh khỏi tổn thương.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Ferrer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Citicoline
Quy cách đóng gói Hộp 5 Ống x 4ml
Dạng bào chế Dung dịch
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.