Dung dịch sát khuẩn Betadine

Dung dịch sát khuẩn Betadine

Liên hệ

Dung dịch sát khuẩn Betadine là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Povidon Iod của Betadine. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-19506-15. Thuốc được đóng thành Chai x 30ml, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Síp với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dung dịch dùng ngoài

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56

Mô tả sản phẩm


Dung dịch sát khuẩn Betadine

Dung dịch sát khuẩn Betadine là thuốc gì?

Dung dịch sát khuẩn Betadine là thuốc sát trùng, diệt khuẩn có tác dụng rộng phổ, được sử dụng để sát khuẩn da, niêm mạc và vết thương.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Povidon Iod 10% w/v

Chỉ định:

  • Diệt mầm bệnh ở da, vết thương và niêm mạc.
  • Sát khuẩn da và niêm mạc trước khi mổ.
  • Ngăn ngừa nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn khi bỏng, vết rách nát, vết mài mòn.
  • Điều trị nhiễm khuẩn, vi rút, đơn bào, nấm ở da (tinea, tưa miệng, chốc lở, herpes simplex, zona).
  • Tiệt khuẩn tay trước khi mổ hoặc vệ sinh.
  • Sát khuẩn và vệ sinh cá nhân.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với iod hoặc povidon.
  • Tăng năng tuyến giáp, các bệnh lý tuyến giáp khác, trước và sau điều trị iod phóng xạ.
  • Trước khi làm nhấp nháy đồ iod phóng xạ hoặc điều trị iod phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp.
  • Trẻ sơ sinh dưới 1.5kg.

Tác dụng phụ:

  • Hiếm gặp: Phản ứng mẫn cảm da (ngứa, ban đỏ, phỏng rộp).
  • Đã có báo cáo: Phản ứng dị ứng cấp tính (hạ huyết áp, khó thở).
  • Điều trị dài ngày trên diện rộng: Hấp thu iod rõ rệt, có thể gây tăng năng tuyến giáp (đặc biệt ở người bệnh lý tuyến giáp), mất cân bằng điện giải, tăng nồng độ Osmol trong máu, suy thận.

Tương tác thuốc:

  • Phản ứng với protein và hợp chất hữu cơ chưa bão hòa, giảm hiệu quả thuốc.
  • Giảm hiệu quả khi dùng đồng thời với enzyme, hydrogen peroxide, bạc, taurolidine.
  • Ảnh hưởng đến xét nghiệm chức năng tuyến giáp.
  • Có thể gây dương tính giả xét nghiệm máu trong phân/nước tiểu.

Dược lực học:

Povidon-iod giải phóng iod tự do, diệt vi khuẩn, virus, nấm và động vật nguyên sinh. Iod tự do oxy hóa các nhóm -SH hoặc -OH của enzyme và protein vi sinh vật, làm bất hoạt và tiêu diệt chúng. Hầu hết vi sinh vật bị tiêu diệt trong vòng dưới 1 phút in vitro.

Dược động học:

Hấp thu toàn thân rất ít khi dùng tại chỗ. Hấp thu nhanh hơn khi dùng âm đạo. Bài tiết chủ yếu qua đường niệu. Nửa đời sinh học sau khi dùng tại âm đạo khoảng 2 ngày.

Liều lượng và cách dùng:

Tiệt khuẩn tay:

  • Vệ sinh: 3ml dung dịch mẹ, bôi 1 phút.
  • Phẫu thuật: 2 x 5ml dung dịch mẹ, bôi 5 phút.

Tiệt khuẩn da:

  • Da ít tuyến bã nhờn: Bôi ít nhất 1 phút trước khi tiêm, chích hoặc phẫu thuật.
  • Da nhiều tuyến bã nhờn: Bôi ít nhất 10 phút trước phẫu thuật, giữ da ẩm.

Có thể dùng không pha loãng hoặc pha loãng để súc/rửa. Bôi nhiều lần/ngày. Nếu không cải thiện sau 2-5 ngày, báo bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Chỉ dùng tại chỗ. Tránh đọng thuốc dưới da khi sát khuẩn tiền phẫu thuật.
  • Có thể gây kích ứng da. Ngừng dùng nếu có kích ứng.
  • Không làm nóng thuốc trước khi dùng.
  • Bệnh nhân có bệnh lý tuyến giáp cần thận trọng, dùng liều thấp và theo chỉ định của bác sĩ.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cần dùng liều tối thiểu, theo dõi chức năng tuyến giáp.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng khi thật cần thiết và với liều tối thiểu.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Đau bụng, bí tiểu, xẹp tuần hoàn, phù thanh quản, phù phổi, rối loạn chuyển hóa. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều:

Bôi thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin bổ sung về Povidon-iod:

Povidon-iod là một phức hợp của polyvinylpyrrolidone và iod. Iod là chất sát trùng có hiệu quả cao, diệt nhanh vi khuẩn, virus, nấm và một số động vật nguyên sinh.

Bảo quản:

Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em. Hạn dùng 60 tháng kể từ ngày sản xuất. Sử dụng trong vòng 6 tháng sau khi mở nắp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Betadine
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Chai x 30ml
Dạng bào chế Dung dịch dùng ngoài
Xuất xứ Síp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.