
Dung dịch PVP - IODINE 10% Danapha
Liên hệ
Dung dịch PVP - IODINE 10% với thành phần Povidone-iodine , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Danapha. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Chai). Dung dịch dùng ngoài Dung dịch PVP - IODINE 10% có số đăng ký lưu hành là VD-30239-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Dung dịch PVP - IODINE 10%
Dung dịch PVP - IODINE 10% là thuốc gì?
Dung dịch PVP - IODINE 10% là thuốc sát khuẩn, được sử dụng để sát trùng vết thương, da và niêm mạc.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Povidone-iodine | 10% |
Chỉ định
- Sát trùng vết thương hoặc vết bỏng bề mặt, mức độ nhẹ.
- Điều trị hỗ trợ các tình trạng da, niêm mạc tổn thương để tránh nhiễm khuẩn.
- Sát trùng da, niêm mạc trước khi phẫu thuật.
- Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với iod hoặc các thành phần của thuốc.
- Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi.
- Trong tam cá nguyệt thứ 2 và tam cá nguyệt thứ 3 của thai kỳ.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Nhiễm acid chuyển hóa
- Tăng natri huyết
- Tổn thương chức năng thận
- Có thể gây giảm năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng, có thể gây cơn nhiễm độc giáp
- Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bị bỏng nặng)
- Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài)
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Giảm bạch cầu trung tính (trường hợp bị bỏng nặng)
- Cơn động kinh (nếu điều trị kéo dài)
- Dị ứng như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt
Xử trí tác dụng phụ: Ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
- Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein.
- Tương tác với các chất thủy ngân gây ăn da.
- Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.
- Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
Dược lực học
Phức hợp hữu cơ povidon iod chứa 9 - 12 % iod. Dung dịch povidon iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn và diệt nấm, diệt virus, động vật đơn bào và bào tử. Vì vậy, tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do nhưng ít độc tính hơn.
Dược động học
Iod thấm được qua da và thải qua nước tiểu. Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc, vết thương). Phức hợp này không chuyển hóa hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ liên võng nội mô lọc giữ.
Liều lượng và cách dùng
Dùng trực tiếp: Bôi dung dịch không pha loãng lên vùng da để khử khuẩn hoặc vào vùng tổn thương.
Pha loãng: Pha loãng thuốc với nước sạch hoặc nước muối sinh lý theo tỷ lệ 1/10 hoặc pha loãng thành dung dịch 2% bằng nước muối sinh lý để rửa vết thương.
Lau rửa dụng cụ: Pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để ngâm dụng cụ trong 30 phút. Sau đó, vớt dụng cụ ra rửa lại bằng nước sạch, lau khô, đem tiệt trùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng khi sử dụng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.
- Ở những bệnh nhân điều trị kéo dài với povidon iod có thể gặp tác dụng phụ không mong muốn trên hệ thần kinh như co giật, cơn động kinh. Những bệnh nhân này cần thận trọng trước khi lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao.
- Thời kỳ mang thai: Tránh dùng thường xuyên vì iod qua được hàng rào nhau thai.
- Thời kỳ cho con bú: Tránh dùng thường xuyên vì iod bài tiết qua sữa.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Nếu dùng trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn như vị kim loại, tăng tiết nước bọt, đau rát họng và miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, tiêu chảy, khó thở do phù phổi. Có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương thận.
Xử trí: Nếu uống nhầm một lượng lớn, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Đặc biệt chú ý đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp. Báo ngay cho Bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Povidone-iodine
Povidone-iodine là một phức hợp của povidone và iốt. Nó giải phóng iốt từ từ, cho phép tác dụng sát khuẩn kéo dài. Ít độc tính hơn so với các chế phẩm iốt tự do.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Danapha |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Povidone-iodine |
Quy cách đóng gói | Chai |
Dạng bào chế | Dung dịch dùng ngoài |
Xuất xứ | Việt Nam |