
Dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5%
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% được sản xuất tại Hoa Kỳ là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Timolol maleate , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Alcon đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-13978-11) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Dung dịch nhỏ mắt và được đóng thành Chai
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5%
Dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% là thuốc gì?
Dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate Eye Drops 0.5% là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị tăng nhãn áp và co đồng tử, chẹn beta chọn lọc. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng nhãn áp và một số loại bệnh glôcôm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Timolol maleate | 0.5% |
Chỉ định
- Tăng nhãn áp
- Glôcôm góc mở mạn tính
- Glôcôm thứ phát
Chống chỉ định
- Quá mẫn với timolol hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc hoặc với các thuốc chẹn beta.
- Các bệnh có ảnh hưởng đến đường thở bao gồm hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
- Nhịp chậm xoang, hội chứng suy nút xoang, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3, suy tim rõ rệt hoặc sốc do tim.
- Bệnh nhân Raynaud.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100)
- Rối loạn tại mắt: Nhìn mờ, đau mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, sung huyết mắt.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Rối loạn thần kinh trung ương: Đau đầu.
- Rối loạn tại mắt: Mòn giác mạc, viêm giác mạc đốm, viêm giác mạc, viêm mống mắt, viêm kết mạc, viêm bờ mi, giảm thị lực, sợ ánh sáng, khô mắt, tăng chảy nước mắt, ghèn mắt, ngứa mắt, mí mắt đóng vẩy, viêm tiền phòng mắt, phù nề mí mắt, sung huyết kết mạc.
- Rối loạn tim: Nhịp tim chậm.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hen suyễn, viêm phế quản, khó thở.
- Rối loạn tiêu hoá: Rối loạn vị giác.
- Rối loạn chung và các điều kiện tại chỗ: Mệt.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Nguy cơ tăng tác dụng chẹn beta toàn thân khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế CYP2D6 (như quinidin, fluoxetin, paroxetin).
- Sử dụng đồng thời với các thuốc chẹn kênh calci đường uống, các thuốc chẹn beta khác, các thuốc chống loạn nhịp tim, các glycosid trợ tim hoặc các thuốc giả phó giao cảm có khả năng gây ra các tác dụng phụ như hạ huyết áp và/hoặc nhịp tim chậm.
- Có thể xảy ra giãn đồng tử khi sử dụng đồng thời với adrenalin.
- Thuốc mê: Tăng nguy cơ trụy tim mạch và hạ huyết áp.
- Cimetidin, hydralazin, phenothiazin và rượu có thể làm tăng nồng độ timolol trong máu.
Dược lực học
Timolol maleate là một thuốc chẹn thụ thể beta1 và beta2 (không chọn lọc) được dùng nhỏ mắt tại chỗ. Cơ chế tác dụng hạ nhãn áp của thuốc chưa rõ hoàn toàn, nhưng làm giảm sản xuất thủy dịch và tăng nhẹ lưu lượng ra của thủy dịch.
Tác dụng hạ nhãn áp nhanh, xuất hiện khoảng 20 phút sau khi nhỏ thuốc và đạt tối đa trong vòng 1-2 giờ. Hiệu quả có thể duy trì trong vòng 24 giờ.
Dược động học
Tác dụng giảm áp lực nội nhãn khởi phát trong vòng nửa giờ sau khi dùng liều đơn. Tác dụng tối đa trong vòng 1-2 giờ; hiệu quả giảm nhãn áp đáng kể duy trì trong vòng 24 giờ với một liều đơn.
Bệnh nhân nhi: 80% lượng thuốc nhỏ mắt chảy qua tuyến lệ mũi có thể được hấp thu vào hệ tuần hoàn. Do thể tích tuần hoàn ở trẻ em nhỏ hơn ở người lớn nên cần cân nhắc nồng độ thuốc lưu thông ở trẻ em.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng khuyến cáo: Nhỏ 1 giọt vào mỗi mắt cần điều trị, 2 lần/ngày.
Cách dùng: Nhỏ mắt. Sau khi nhỏ, ấn vào ống lệ mũi hoặc nhắm mắt trong 2 phút để giảm hấp thu toàn thân. Tránh để đầu nhỏ thuốc chạm vào mắt hoặc bề mặt khác. Đóng chặt nắp lọ khi không sử dụng.
Sử dụng ở người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Sử dụng ở trẻ em: Hiệu quả và độ an toàn chưa được xác định. Sử dụng thận trọng.
Điều chỉnh liều: Sau 4 tuần điều trị, đánh giá lại áp lực nội nhãn. Nếu áp lực nội nhãn duy trì ở mức mong muốn, có thể giảm liều xuống 1 giọt/ngày.
Phối hợp thuốc: Chờ 5 phút sau khi nhỏ Timolol Maleate mới nhỏ thuốc khác.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Đánh giá cẩn thận ở bệnh nhân tim mạch (bệnh mạch vành, cơn đau thắt ngực Prinzmetal, suy tim) và hạ huyết áp.
- Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn tuần hoàn ngoại vi (bệnh Raynaud).
- Thận trọng ở bệnh nhân hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Thận trọng ở bệnh nhân hạ đường huyết tự phát hoặc đái tháo đường không ổn định (thuốc có thể che lấp triệu chứng hạ đường huyết).
- Thận trọng ở bệnh nhân cường giáp (thuốc có thể che lấp triệu chứng).
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc phản vệ nghiêm trọng.
- Có thể gây bong hắc mạc sau phẫu thuật cắt bè.
- Thông báo cho bác sĩ gây mê nếu đang sử dụng timolol.
- Benzalkonium clorid có thể gây kích ứng và làm đổi màu kính áp tròng mềm. Tháo kính áp tròng trước khi dùng thuốc và chờ 15 phút sau mới đeo lại.
Xử lý quá liều
Theo dõi và điều chỉnh dấu hiệu sống trong điều kiện chăm sóc tích cực. Các thuốc giải độc đặc hiệu có thể bao gồm Atropin, Glucagon, và các thuốc cường beta giao cảm (Dobutamin, isoprenalin, orciprenalin hoặc adrenalin).
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
Thông tin bổ sung về Timolol Maleate
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp. Không có thông tin chi tiết hơn về dược liệu được cung cấp.)
Cảnh báo: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Alcon |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Chai |
Dạng bào chế | Dung dịch nhỏ mắt |
Xuất xứ | Hoa Kỳ |
Thuốc kê đơn | Có |