Dung dịch nhỏ mắt Moxikune

Dung dịch nhỏ mắt Moxikune

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch nhỏ mắt Dung dịch nhỏ mắt Moxikune là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Dung dịch nhỏ mắt Moxikune là sản phẩm tới từ thương hiệu Makcur, được sản xuất trực tiếp tại Ấn Độ theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Moxifloxacin , và được đóng thành Hộp. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là 890115016223

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35

Mô tả sản phẩm


Dung dịch nhỏ mắt Moxikune

Dung dịch nhỏ mắt Moxikune là thuốc gì?

Dung dịch nhỏ mắt Moxikune là thuốc nhỏ mắt được chỉ định để điều trị tại chỗ bệnh viêm kết mạc mủ do các vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin gây ra.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 5ml)
Moxifloxacin 25mg

Chỉ định

Dung dịch nhỏ mắt Moxikune được chỉ định để điều trị tại chỗ bệnh viêm kết mạc mủ do các vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin gây ra.

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, các kháng sinh nhóm quinolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Hệ cơ quan Tác dụng không mong muốn Tần suất
Máu và hệ bạch huyết Giảm hemoglobin Hiếm
Hệ miễn dịch Mẫn cảm Không rõ
Hệ thần kinh Đau đầu, Dị cảm, Chóng mặt Ít gặp, Hiếm, Không rõ
Mắt Đau mắt, kích ứng mắt, Viêm giác mạc đốm, khô mắt, xuất huyết kết mạc, sung huyết mắt, ngứa mắt, phù nề mí mắt, khó chịu mắt, Tổn thương biểu mô giác mạc, rối loạn giác mạc, viêm kết mạc, viêm bờ mi, sưng mắt, phù kết mạc, mờ mắt, giảm thị lực, ban đỏ mí mắt, mỏi mắt, Viêm nội nhãn, viêm loét giác mạc, chợt giác mạc, tăng nhãn áp, thủng giác mạc, thâm nhiễm giác mạc, dị ứng mắt, viêm giác mạc, phù nề giác mạc, sợ ánh sáng, phù nề mí mắt, tăng chảy nước mắt, ghèn mắt, cảm giác có dị vật trong mắt Thường gặp, Ít gặp, Hiếm, Không rõ
Tim Đánh trống ngực Không rõ
Hô hấp, lồng ngực và trung thất Khó chịu mũi, đau thanh quản, cảm giác có dị vật ở họng, Khó thở Hiếm, Không rõ
Tiêu hóa Rối loạn vị giác, Nôn, Buồn nôn Ít gặp, Hiếm, Không rõ
Gan mật Tăng ALAT, ASAT, GGT Hiếm
Da và mô dưới da Ban đỏ, mẩn ngứa, mề đay Không rõ

Tần suất: Thường gặp (>1/100); Ít gặp (>1/1000 đến <1/100); Hiếm gặp (<1/1000); Rất hiếm (<1/10.000).

Tương tác thuốc

Không có nghiên cứu cụ thể về các tương tác của moxifloxacin 0,5%w/v với các thuốc khác. Tuy nhiên, sau khi dùng thuốc nhỏ mắt, nồng độ moxifloxacin trong huyết tương rất thấp nên tương tác thuốc ít có khả năng xảy ra. Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Dược lực học

Moxifloxacin là một kháng sinh fluoroquinolon thế hệ 4, có tác dụng ức chế enzyme ADN gyrase và topoisomerase IV - những enzym cần thiết trong quá trình nhân lên, sửa chữa và tái tổ hợp ADN của vi khuẩn.

Dược động học

Sau khi nhỏ vào mắt, moxifloxacin được hấp thu vào hệ tuần hoàn. Theo một nghiên cứu tiến hành trên 21 đối tượng cả nam lẫn nữ cùng sử dụng moxifloxacin nhỏ mắt trong 4 ngày, mỗi ngày nhỏ 3 lần, Cmax và AUC lần lượt là 2,7 ng/ml và 41,9 ng.giờ/ml.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn, người cao tuổi (> 65 tuổi), trẻ em: Nhỏ 1 giọt vào mắt nhiễm bệnh, 3 lần mỗi ngày. Nhiễm trùng thường cải thiện trong vòng 5 ngày và sau đó nên tiếp tục điều trị trong 2 - 3 ngày nữa. Nếu tình trạng nhiễm khuẩn không được cải thiện trong vòng 5 ngày kể từ khi bắt đầu điều trị, cần xem xét lại chẩn đoán và/hoặc điều trị. Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn và vi khuẩn gây bệnh. Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều.

Cách dùng

  • Lắc kỹ lọ thuốc trước khi sử dụng.
  • Cẩn thận không để đầu ống nhỏ giọt chạm vào mí mắt, khu vực xung quanh hoặc các bề mặt khác.
  • Đậy kín lọ sau khi sử dụng.
  • Nếu sử dụng đồng thời với các thuốc nhỏ mắt khác, thời gian dùng giữa các thuốc ít nhất là 5 phút. Thuốc mỡ mắt nên được dùng cuối cùng.
  • Thuốc chỉ sử dụng cho mắt. Không tiêm. Dung dịch không nên tiêm dưới tế bào hoặc đưa trực tiếp vào tiền phòng mắt.
  • Sau khi vào mắt, thuốc sẽ qua ống mũi lệ vào mũi họng, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ. Vì thế, sau khi nhỏ thuốc hãy nhắm mắt, dùng ngón trỏ ấn nhẹ vào góc trong mắt ở gần sống mũi. Ấn trong khoảng 1 - 2 phút để tạo áp lực giúp giảm lượng thuốc trôi xuống mũi và họng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Ở những bệnh nhân sử dụng quinolon đường toàn thân, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (phản vệ) đã được báo cáo, một số phản ứng xảy ra sau khi dùng liều đầu tiên. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Moxikune, cần ngừng sử dụng thuốc và có biện pháp xử trí phù hợp.
  • Giống như các thuốc kháng khuẩn khác, khi dùng kéo dài có thể gây ra sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm bao gồm cả nấm. Nếu có bội nhiễm, nên ngừng sử dụng thuốc và áp dụng phương pháp trị liệu thay thế.
  • Viêm gân, đứt gân có thể xảy ra ở những bệnh nhân điều trị fluoroquinolon toàn thân, vẫn cần thận trọng khi dùng thuốc và nên ngừng thuốc ngay khi có dấu hiệu viêm gân.
  • Moxikune không nên sử dụng để điều trị dự phòng hoặc điều trị kinh nghiệm trong viêm kết mạc do lậu cầu, vì tỉ lệ kháng fluoroquinolon của Neisseria gonorrhoeae tương đối cao.
  • Tránh sử dụng kính áp tròng trong thời gian điều trị với Moxikune.
  • Dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của Moxikune dùng điều trị viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh còn rất hạn chế. Do đó, không nên sử dụng thuốc này để điều trị viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh.
  • Moxikune không được khuyến cáo để điều trị Chlamydia trachomitis ở bệnh nhân dưới 2 tuổi.

Xử lý quá liều

Về mặt lâm sàng, không có nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn do nhầm lẫn uống phải thuốc. Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều khi dùng Moxikune. Triệu chứng khi dùng thuốc quá liều có thể là đỏ mắt. Xử trí: Rửa sạch mắt với nước ấm.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

Thông tin về Moxifloxacin

Nhóm dược lý: Kháng sinh fluoroquinolon thế hệ 4

Mã ATC: J01MA14

Cơ chế hoạt động: Moxifloxacin ức chế enzyme ADN gyrase và topoisomerase IV, cần thiết cho sự nhân lên, sửa chữa và tái tổ hợp ADN của vi khuẩn.

Vi khuẩn nhạy cảm: Bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương hiếu khí (như Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin, Streptococcus pneumoniae), Gram âm hiếu khí (như Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis) và một số vi khuẩn kị khí.

Vi khuẩn đề kháng: Bao gồm một số chủng Staphylococcus aureus kháng methicillin và Pseudomonas aeruginosa.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các thuốc nhỏ mắt có thể gây rối loạn thị giác tạm thời làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu thấy nhìn mờ, cần đợi đến khi tầm nhìn trở lại bình thường mới lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thuốc có thể sử dụng trong khi mang thai và cho con bú. Tuy nhiên, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Makcur
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Moxifloxacin
Quy cách đóng gói Hộp
Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.