Dung dịch Lexvotene-S 0.5mg/mL

Dung dịch Lexvotene-S 0.5mg/mL

Liên hệ

Dung dịch Lexvotene-S 0.5mg/mL là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Kolmar, có thành phần chính là Levocetirizine dihydrochloride . Thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-22679-20. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Dung dịch và được đóng thành Hộp 30 Gói x ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Dung dịch Lexvotene-S 0.5mg/mL, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Dung dịch Lexvotene-S 0.5mg/mL

Dung dịch Lexvotene-S 0.5mg/mL là thuốc gì?

Dung dịch Lexvotene-S 0.5mg/mL là thuốc chống dị ứng, được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mạn tính; hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, mắt đỏ; mày đay mạn tính.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng (cho 10ml)
Levocetirizine dihydrochloride 5mg

Chỉ định:

  • Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa
  • Điều trị viêm mũi dị ứng mạn tính
  • Hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi
  • Chảy nước mắt, mắt đỏ
  • Mày đay mạn tính

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc dẫn xuất piperazine.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút).
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ:

Một số tác dụng phụ đã được báo cáo bao gồm: lơ mơ, khô miệng, đau đầu, mệt mỏi, suy nhược, viêm mũi, viêm hầu họng, mất ngủ, đau bụng và migraine. Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Levocetirizine có thể tương tác với các thuốc chống trầm cảm, thuốc điều trị lo âu, bệnh tâm thần, hoặc co giật, ritonavir (norvir, trong kaletra), thuốc ngủ, theophylline (theochron, theolair).

Dược lực học:

Levocetirizine là chất trung gian ức chế chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi, có tác dụng kháng histamine. Tác dụng kháng histamine của levocetirizine đã được chứng minh rõ ràng trên cả người và động vật. Liều 5 mg có tác dụng ngăn các vết phỏng và mờ ở da do tiêm histamine dưới da với tác dụng kéo dài ít nhất 24 giờ.

Dược động học:

Levocetirizine được hấp thu nhanh chóng và rộng khắp theo đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 0,9 giờ sau khi uống. 90% levocetirizine gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của levocetirizine trong huyết tương ở người là 7,9 ± 1,9 giờ. Levocetirizine và chất chuyển hoá chủ yếu được đào thải qua nước tiểu (85,4% liều dùng).

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống 5 mg (tương đương với 10 ml dung dịch)/lần/ngày. Có thể uống kèm hoặc không kèm với thức ăn.

Bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinine 30 – 49 ml/phút: 5 mg/lần, mỗi 2 ngày dùng một lần.
  • Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút: 5 mg/lần, mỗi 3 ngày dùng một lần.
  • Độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút: Chống chỉ định.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Không dùng thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với levocetirizine, cetirizine, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Thông báo cho bác sĩ về các thuốc bạn đang dùng.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có tiền sử bệnh thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Levocetirizine có thể gây buồn ngủ, nhất là khi dùng chung với rượu. Không lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Xử lý quá liều:

Không có thuốc điều trị chuyên biệt khi xảy ra quá liều với levocetirizin, cần sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp để loại trừ thuốc. Có thể rửa ruột sau khi sử dụng quá liều thời gian ngắn. Levocetirizin không được loại trừ bằng phương pháp thẩm tách. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Levocetirizine dihydrochloride:

Levocetirizine dihydrochloride là một chất kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi. Nó có tác dụng giảm các triệu chứng dị ứng hiệu quả và kéo dài.

Bảo quản:

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Kolmar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 30 Gói x ml
Dạng bào chế Dung dịch
Xuất xứ Hàn Quốc
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.