Dung dịch Kremil Gel

Dung dịch Kremil Gel

Liên hệ

Dung dịch Kremil Gel là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu United, có thành phần chính là Aluminum hydroxide , Magnesium hydroxide , Simethicone . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-25066-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Gel uống và được đóng thành Hộp 30 Gói x 20ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Dung dịch Kremil Gel, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02

Mô tả sản phẩm


Dung dịch Kremil Gel

Dung dịch Kremil Gel là thuốc gì?

Dung dịch Kremil Gel là thuốc dùng để làm giảm các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 1 gói)
Aluminum hydroxide 356 mg
Magnesium hydroxide 466 mg
Simethicone 20 mg

Chỉ định

Thuốc Kremil Gel được chỉ định dùng để làm giảm các triệu chứng như khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị suy nhược nặng hoặc bị suy thận.
  • Giảm phosphate máu.

Tác dụng phụ

Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000), rất hiếm (< 1/10.000), không rõ tần suất (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Không rõ tần suất: Phản ứng quá mẫn như ngứa, nổi mề đay, phù mạch và phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp: Tiêu chảy hoặc táo bón. Không rõ tần suất: Đau bụng.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Rất hiếm: Tăng magnesium máu, bao gồm cả những báo cáo trên bệnh nhân suy thận sau khi dùng magnesium hydroxide kéo dài. Không rõ tần suất: Tăng aluminium máu. Giảm phosphate máu, dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao thậm chí dùng liều bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn ít phospho, có thể dẫn đến tăng sự hủy xương, tăng calci niệu, nhuyễn xương.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Không nên dùng đồng thời Kremil Gel với các thuốc khác vì có thể làm thay đổi sự hấp thu của các thuốc này nếu dùng trong vòng 1 giờ. Thuốc kháng acid chứa aluminium có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc như tetracycline, vitamin, ciprofloxacin, ketoconazole, hydroxychloroquine, chloroquine, chlorpromazine, rifampicin, cefdinir, cefpodoxime, levothyroxine, rosuvastatin. Levothyroxine cũng có thể gắn kết với simethicone làm chậm hoặc làm giảm sự hấp thu levothyroxine. Polystyrene sulphonate: Cần thận trọng dùng đồng thời với polystyrene sulphonate do làm giảm hiệu quả của resin trong dính kết với kali, nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở những bệnh nhân suy thận (đã được báo cáo khi dùng aluminium hydroxide và magnesium hydroxide), và tắc ruột (đã được báo cáo khi dùng aluminium hydroxide). Aluminium hydroxide và citrate có thể làm tăng nồng độ aluminium, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận. Sự kiềm hóa nước tiểu thứ phát sau khi dùng magnesium hydroxide có thể làm thay đổi sự bài tiết của một số loại thuốc, quan sát thấy có sự tăng bài tiết salicylate.

Dược lực học

Aluminium hydroxide và magnesium hydroxide có đặc tính kháng acid và dùng để trung hòa acid dạ dày. Simethicone có tác dụng chống tạo bọt/chống đầy hơi do khả năng làm thay đổi sức căng bề mặt các bong bóng hơi, do đó làm cho chúng kết hợp lại với nhau.

Dược động học

Magnesium hydroxide phản ứng với acid hydrochloric trong dạ dày tạo thành magnesium chloride. Một lượng nhỏ muối magnesium có thể được hấp thu và bài tiết qua nước tiểu, còn lại bài tiết qua phân. Aluminium hydroxide phản ứng với acid hydrochloric trong dạ dày tạo thành aluminium chloride, trong đó một số nhỏ được hấp thu. Aluminium được hấp thu thải trừ qua nước tiểu. Phần lớn aluminium còn lại trong đường tiêu hóa và tạo thành muối aluminium không tan kém hấp thu bao gồm hỗn hợp aluminium hydroxide, phosphate, cacbonate và các dẫn xuất acid béo, được thải trừ qua phân. Không có dữ liệu về dược động học của simethicone.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn (kể cả người cao tuổi): 1 gói sau khi ăn và 1 gói trước khi đi ngủ, hoặc khi đau, với tổng liều không quá 4 gói một ngày.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận, người cao tuổi.
  • Aluminium hydroxide có thể gây táo bón và dùng quá liều muối magnesium có thể gây giảm nhu động ruột, dùng liều lượng lớn có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng tắc ruột và liệt ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như suy thận, người cao tuổi.
  • Aluminium hydroxide được hấp thu ít qua đường tiêu hóa, do đó hiếm gặp tác dụng toàn thân ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, dùng liều quá cao hoặc kéo dài, thậm chí dùng liều bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphate, có thể dẫn đến giảm phosphate máu (do aluminium gắn với phosphate) kèm tăng sự hủy xương và tăng calci niệu với nguy cơ bị nhuyễn xương. Cần tư vấn bác sĩ trong trường hợp dùng thuốc kéo dài hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ giảm phosphate máu.
  • Bệnh nhân bị suy thận, nồng độ aluminium và magnesium trong máu tăng. Ở những bệnh nhân này, phơi nhiễm muối aluminium và magnesium liều cao trong thời gian dài có thể dẫn đến sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.
  • Aluminium hydroxide có thể không an toàn trên bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, đang được lọc máu.
  • Thuốc có chứa sorbitol. Bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc này.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng quá liều thường không nghiêm trọng. Triệu chứng quá liều cấp tính do kết hợp muối aluminium và magnesium hydroxide đã được báo cáo gồm tiêu chảy, đau bụng, nôn ói. Dùng liều lượng lớn có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng tắc ruột và liệt ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ. Aluminium và magnesium được thải trừ qua đường tiết niệu, điều trị quá liều cấp tính bao gồm tiêm tĩnh mạch calci gluconate, bù nước và dùng lợi tiểu tích cực. Trong trường hợp suy giảm chức năng thận, phương pháp lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc là cần thiết.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc Kremil, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần

Aluminium hydroxide: Thuộc nhóm thuốc kháng acid, có tác dụng trung hòa acid dạ dày.

Magnesium hydroxide: Thuộc nhóm thuốc kháng acid, có tác dụng trung hòa acid dạ dày.

Simethicone: Thuốc chống đầy hơi, giúp làm giảm sự tích tụ khí trong đường tiêu hóa.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu United
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Aluminum hydroxide Magnesium hydroxide Simethicone
Quy cách đóng gói Hộp 30 Gói x 20ml
Dạng bào chế Gel uống
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.