Dung dịch Hemafolic 100mg Nadyphar

Dung dịch Hemafolic 100mg Nadyphar

Liên hệ

Dung dịch Hemafolic 100mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Nadyphar, có thành phần chính là Acid folic, Phức hợp hydroxyd sắt (III) và Polymaltose tính theo ion sắt (III) . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-25593-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành và được đóng thành Hộp 10 Ống x 10ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Dung dịch Hemafolic 100mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19

Mô tả sản phẩm


Dung dịch Hemafolic 100mg

Dung dịch Hemafolic 100mg là thuốc gì?

Dung dịch Hemafolic 100mg là thuốc bổ sung sắt và acid folic, được chỉ định để phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt và thiếu acid folic.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Acid folic 1mg
Phức hợp hydroxyd sắt (III) và Polymaltose (tính theo ion sắt (III)) 100mg

Chỉ định

  • Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt, thiếu acid folic ở phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Các trường hợp gia tăng nhu cầu về sắt: kinh nguyệt, suy dinh dưỡng, hậu phẫu, mất máu, bệnh giun móc, trẻ em trong giai đoạn phát triển.

Chống chỉ định

  • Người bệnh mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Cơ thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu.
  • Người bệnh bị u ác tính hoặc nghi ngờ có khối u.
  • Thiếu máu không do thiếu sắt, thiếu acid folic.

Tác dụng phụ

Phức hợp hydroxyd sắt (III) và polymaltose:

  • Táo bón
  • Tiêu chảy
  • Đi tiêu phân đen
  • Buồn nôn
  • Đau thượng vị
  • Có thể làm răng đen tạm thời (nên dùng ống hút)

Acid folic:

  • Hiếm gặp: Ngứa, nổi ban, mày đay, rối loạn tiêu hóa.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Liên quan đến phức hợp hydroxyd sắt (III) và polymaltose:

Không có tương tác với thức ăn và các thuốc khác do sắt tồn tại ở dạng phức hợp với polymaltose nên không bị ion hóa.

Liên quan đến acid folic:

  • Dùng đồng thời với thuốc chống co giật có thể làm giảm nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh.
  • Hấp thu folat có thể bị giảm khi dùng cùng sulfasalazin.
  • Thuốc tránh thai uống có thể làm giảm chuyển hóa folat.
  • Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.

Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các thuốc và thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng.

Dược lực học

Liên quan đến phức hợp hydroxyd sắt (III) và polymaltose:

Sắt là thành phần của hemoglobin. Phức hợp này được dùng để chữa các bất thường trong tạo hồng cầu do thiếu sắt. Sắt không kích thích tạo hồng cầu, cũng không hiệu chỉnh rối loạn hemoglobin trong thiếu máu không do thiếu sắt gây ra. Ion sắt là thành phần của một số enzyme cần thiết cho sự truyền năng lượng và cũng hiện diện trong các thành phần cần cho sự vận chuyển và tiêu thụ oxy (hemoglobin, myoglobin). Phức hợp hydroxyd sắt (III) và polymaltose là một oxid sắt tan trong nước, có ưu điểm: không kích ứng niêm mạc ruột, vị dễ chịu, được dung nạp tốt.

Liên quan đến acid folic:

Acid folic là vitamin nhóm B, được khử thành tetrahydrofolat – coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa, ảnh hưởng đến tổng hợp DNA. Acid folic là yếu tố không thể thiếu cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây thiếu máu hồng cầu khổng lồ.

Sự phối hợp giữa phức hợp hydroxyd sắt (III) và polymaltose với acid folic cung cấp sắt và có tác dụng tốt đối với thiếu máu ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Dược động học

Liên quan đến phức hợp hydroxyd sắt (III) và polymaltose:

Hấp thu: Tại ruột non, bằng cơ chế vận chuyển chủ động, chậm hơn các chế phẩm sắt khác. Phân bố: Sau hấp thu, sắt được giải phóng, liên kết với protein tạo thành hemosiderin hoặc ferritin, hoặc một phần tạo thành transferrin. Thải trừ: Chủ yếu qua phân, nước tiểu, mồ hôi, chu kỳ kinh nguyệt và sữa mẹ.

Liên quan đến acid folic:

Acid folic giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Phân bố ở các mô, tích trữ chủ yếu ở gan. Đào thải qua nước tiểu. Acid folic đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.

Liều dùng: (Tham khảo ý kiến bác sĩ)

  • Điều trị: Mỗi lần 1 ống, ngày 2-3 lần.
  • Dự phòng: Mỗi lần 1 ống, ngày 1 lần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không nên dùng sắt dạng tiêm cùng với sắt dạng uống.
  • Không dùng cho người bệnh được truyền máu nhiều lần.
  • Không dùng cho người có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hay viêm loét ruột kết mạc.

Xử lý quá liều

Khởi đầu đau vùng thượng vị, tiêu chảy, nôn mửa. Cấp cứu rất quan trọng: gây nôn, rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ khác.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin bổ sung về thành phần

Acid folic (Vitamin B9)

Acid folic đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp DNA và RNA, cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển tế bào, đặc biệt là trong quá trình tạo hồng cầu. Thiếu acid folic có thể dẫn đến thiếu máu, các vấn đề về thần kinh và khuyết tật bẩm sinh ở thai nhi.

Sắt (III)

Sắt là thành phần thiết yếu của hemoglobin, chất vận chuyển oxy trong máu. Thiếu sắt dẫn đến thiếu máu, mệt mỏi, suy nhược cơ thể.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Nadyphar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Ống x 10ml
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.