
Dung dịch Ferlatum Fol
Liên hệ
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Dung dịch Ferlatum Fol - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Italfarmaco. Thuốc Dung dịch Ferlatum Fol có hoạt chất chính là Fe(III), Folinic acid , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-16315-13. Thuốc được sản xuất tại Tây Ban Nha, tồn tại ở dạng Dung dịch. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 lọ
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Dung dịch Ferlatum Fol
Dung dịch Ferlatum Fol là gì?
Dung dịch Ferlatum Fol là thuốc bổ sung sắt và acid folic, được chỉ định để phòng ngừa và điều trị thiếu sắt và folat, các loại thiếu máu liên quan đến thiếu sắt và folat.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fe(III) | 40mg |
Acid Folinic | 0.185mg |
Chỉ định:
- Phòng ngừa và điều trị thiếu sắt và folat.
- Giảm sắc hồng cầu, thiếu máu đẳng sắc, thiếu máu, thiếu máu hồng cầu to hoặc thiếu máu hồng cầu khổng lồ ở trẻ em, thiếu sắt thứ phát do thiếu cung cấp hoặc giảm hấp thu sắt và thiếu cung cấp hoặc tổng hợp folat.
- Thiếu máu do mang thai, trong thời kỳ sinh đẻ và đang cho con bú.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Nhiễm hemosiderin, nhiễm sắc tố sắt mô, thiếu máu hồng cầu khổng lồ bất sản hoặc thiếu máu do khiếm khuyết sử dụng sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt).
- Thiếu máu hồng cầu khổng lồ thứ phát do thiếu vitamin B12 (nếu không được dùng phối hợp).
- Viêm tụy mạn hoặc xơ gan thứ phát do nhiễm sắc tố sắt mô.
Tác dụng phụ:
- Các rối loạn dạ dày ruột (rất hiếm, đặc biệt với liều cao): tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau thượng vị. Có thể dẫn đến ngưng điều trị hoặc giảm liều.
- Các chế phẩm chứa sắt có thể làm phân có màu đen hoặc xám đen.
Tương tác thuốc:
- Sắt có thể làm giảm sự hấp thu hoặc sinh khả dụng của tetracyclin, bisphosphonat, quinolone, penicillamin, thyroxin, levodopa, carbidopa, alpha-methyldopa. Nên uống Ferlatum Fol cách các thuốc này ít nhất 2 giờ.
- Hấp thu sắt có thể tăng khi dùng đồng thời với 200 mg acid ascorbic hoặc bị giảm khi dùng đồng thời với các thuốc kháng acid.
- Chloramphenicol có thể làm chậm đáp ứng với chế độ điều trị với sắt.
- Các chất tạo phức chelat với sắt (như phosphat, phytat, oxalat) có trong rau quả và sữa, cà phê và trà, ngăn cản hấp thu sắt. Nên uống Ferlatum Fol ít nhất 2 tiếng sau khi dùng các thực phẩm này.
- Vài tác nhân chống ung thư và kháng bạch cầu (aminopterin, methotrexat và các dẫn xuất pterinic khác) là các chất đối kháng cạnh tranh với folat. Nên tránh dùng Ferlatum Fol nếu đang điều trị ung thư hoặc bệnh bạch cầu bằng các tác nhân kháng folic.
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh (sulfonamid, trimethoprim), vì hiệu lực của các kháng sinh này có thể bị giảm.
Dược lực học:
Ferlatum Fol là sự kết hợp acid folinic và phức hợp sắt - protein, thu được từ quá trình succinyl hóa protein sữa, chứa 5% + 0.2% sắt hóa trị III. Sắt được hấp thu tốt qua niêm mạc ruột. Acid folinic là dạng có hoạt tính sinh học của acid folic, cần thiết cho sự tổng hợp DNA, đặc biệt là ở các mô tạo máu. Acid folinic có hiệu quả trong tất cả các trường hợp thiếu máu do thiếu folat.
Dược động học:
Sản phẩm được chứng minh là hấp thu tốt bằng đường uống và nhanh chóng đạt được nồng độ sắt trong máu cao, nhưng sau đó luôn có một nồng độ ổn định trong cân bằng nội môi, thậm chí sau khi dùng liều cao. Acid folinic dùng đường uống được hấp thu nhanh, dẫn đến tăng nhanh nồng độ folat trong máu.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Uống 1-2 lọ/ngày, tốt nhất trước bữa ăn.
Trẻ em: Uống 1.5 mg/kg/ngày, tốt nhất trước bữa ăn.
Thời gian điều trị: 2-3 tháng hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không nên dùng thuốc quá 6 tháng khi xuất huyết kéo dài, đa kinh hoặc mang thai.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân không dung nạp với protein sữa.
- Không dùng cho bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp là không dung nạp fructose (vì thuốc chứa sorbitol).
- Thuốc chứa paraben (có thể gây phản ứng quá mẫn chậm).
- Ferlatum Fol có thể ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm tìm máu trong phân.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, và nôn ra máu, thường đi kèm với uể oải, nhợt nhạt, chứng xanh tím, sốc đen hôn mê. Điều trị: rửa dạ dày, điều trị nâng đỡ, dùng chất tạo phức chelat với sắt như desferioxamin.
Quên liều:
Dùng ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần:
Sắt (Fe): Là một khoáng chất thiết yếu, đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển oxy trong máu. Thiếu sắt gây ra thiếu máu.
Acid Folinic: Là dạng hoạt động của acid folic (vitamin B9), cần thiết cho sự tổng hợp DNA và sự phát triển tế bào. Thiếu acid folic có thể dẫn đến thiếu máu.
Bảo quản: Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Italfarmaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |