Dung dịch Duvita 1000mg/8ml

Dung dịch Duvita 1000mg/8ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch Duvita 1000mg/8ml của thương hiệu CPC1HN là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Dung dịch uống. Thuốc Dung dịch Duvita 1000mg/8ml được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-25960-16, và đang được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 5 Ống. Arginin hydroclorid - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:41

Mô tả sản phẩm


Dung dịch Duvita 1000mg/8ml

Dung dịch Duvita 1000mg/8ml là thuốc gì?

Dung dịch Duvita 1000mg/8ml là thuốc hỗ trợ điều trị một số rối loạn chức năng gan và bổ sung dinh dưỡng trong một số trường hợp bệnh lý cụ thể.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Arginin hydroclorid 1000mg/8ml

Chỉ định

  • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
  • Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
  • Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu.
  • Người bệnh có rối loạn chu trình urê do thiếu hụt arginase.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Hệ thần kinh trung ương: Tê cóng, đau đầu.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Nội tiết – chuyển hóa: Tăng thân nhiệt.
  • Khác: Đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Da: Phù nề, đỏ, đau.
  • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.

Tần suất không xác định:

  • Tim mạch: Giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch.
  • Hô hấp: Ho nặng (khi xông arginin cho trẻ em có xơ nang); tăng hơi thở ra oxy nitric và giảm FEV1 (thể tích thở ra gắng sức trong 1 phút) ở bệnh nhân hen.
  • Tiêu hóa: Co cứng cơ bụng và trướng bụng ở bệnh nhân có xơ nang.
  • Nội tiết – chuyển hóa: Gây giải phóng hormon tăng trưởng, insulin, glucagon, prolactin. Tăng kali huyết ở người có bệnh gan, thận, đái tháo đường. Giảm phospho huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Tiết niệu: Tăng mức nito urê huyết và creatinin huyết thanh.

Khi gặp tác dụng phụ, ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu được báo cáo.

Dược động học

Chưa có dữ liệu được báo cáo.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu:

Người lớn: Uống 3-6g/ ngày.

Điều trị duy trì tăng amoniac máu:

Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.

Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.

Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu:

Trẻ sơ sinh: 100-175mg/ kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100- 175 mg/kg/ lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng:

Dùng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống. Có thể pha loãng với nước, hoặc uống nước sau khi uống thuốc. Nên uống trước các bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Chưa có dữ liệu.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin về Arginin hydroclorid

Arginin là một acid amin bán thiết yếu, có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học trong cơ thể, bao gồm tổng hợp protein, sản xuất nitric oxide (NO), và chu trình urê. NO đóng vai trò quan trọng trong giãn mạch, cải thiện lưu lượng máu. Arginin cũng tham gia vào việc loại bỏ amoniac khỏi cơ thể, một chất độc hại tích tụ trong trường hợp rối loạn chức năng gan.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu CPC1HN
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 5 Ống
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.