Dung dịch Dismolan

Dung dịch Dismolan

Liên hệ

Dung dịch Dismolan là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất N-acetylcystein của CPC1HN. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-21505-14. Thuốc được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 5 Ống x 10ml/ống, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dung dịch uống

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Dung dịch Dismolan

Dung dịch Dismolan là thuốc gì?

Dung dịch Dismolan là thuốc điều trị ho, long đờm, được sử dụng trong các trường hợp bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh và làm thuốc giải độc trong trường hợp quá liều paracetamol.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
N-acetylcystein 200mg

Chỉ định:

  • Thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
  • Thuốc giải độc trong quá liều paracetamol.

Chống chỉ định:

  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Bệnh nhân quá mẫn với acetylcystein và bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).

Tác dụng phụ:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai. Tai mũi họng: Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều. Toàn thân: Phát ban, mày đay.
Hiếm gặp (<1/1000) Hô hấp: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân. Toàn thân: Sốt, rét run.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Xem phần "Lưu ý thận trọng khi dùng"

Tương tác thuốc:

Acetylcystein là một chất khử nên không phù hợp với các chất oxy hóa. Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.

Dược lực học:

Acetylcystein (N-acetylcystein) là dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một amino acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Acetylcystein dùng để bảo vệ chống gây độc cho gan do quá liều paracetamol, bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan là chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan.

Dược động học:

Hấp thu: Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa. Chuyển hóa: Acetylcystein bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg. Khả dụng sinh học khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Thải trừ: Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân. Thời gian bán thải 6,25 giờ sau khi uống.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Dismolan được dùng bằng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống.

Liều dùng:

  • Làm thuốc tiêu nhầy:
    • Người lớn: 1 ống 10ml x 3 lần/ngày.
    • Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 1 ống 10ml x 2 lần/ngày.
  • Giải độc paracetamol: Liều đầu tiên 140mg/kg, tiếp theo là 70mg/kg, uống cách nhau 4 giờ một lần, tổng cộng 17 lần. Acetylcystein được thông báo rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol. Hiệu quả giảm sau thời gian đó, nhưng gần đây cho rằng điều trị chậm tới 24 giờ sau vẫn có ích.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta-2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin) và phải ngừng acetylcystein ngay.
  • Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Điều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein ở người mang thai có hiệu quả và an toàn, và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
  • Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.
  • Dùng dung dịch acetylcystein pha loãng có thể giảm khả năng gây nôn nhiều do thuốc. Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3-0,5ml dung dịch 1/1000), thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta-adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500mg hydrocortison hoặc 125mg methylprednisolon.
  • Có thể ức chế phản ứng quá mẫn với acetylcystein bao gồm phát hồng ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt, bằng dùng kháng histamin trước. Có ý kiến cho rằng quá mẫn là do cơ chế giả dị ứng trên cơ sở giải phóng histamin hơn là do nguyên nhân miễn dịch.
  • Vì phản ứng quá mẫn đã xảy ra tới 3% số người tiêm tĩnh mạch acetylcystein để điều trị quá liều paracetamol, nên các thầy thuốc cần chú ý dùng kháng histamin để phòng phản ứng đó diphenhydramin.

Xử lý quá liều:

Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều: Đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc paracetamol. Điều trị quá liều theo triệu chứng. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về N-acetylcystein:

N-acetylcystein là một dẫn xuất của L-cysteine, một acid amin tự nhiên. Nó hoạt động như một chất làm loãng đờm bằng cách phá vỡ các liên kết disulfua trong mucoprotein, làm cho chất nhầy dễ tống xuất hơn. Ngoài ra, nó còn có tác dụng bảo vệ gan bằng cách tăng cường sản xuất glutathione, một chất chống oxy hóa quan trọng giúp trung hòa các chất độc hại, bao gồm các chất chuyển hóa độc hại của paracetamol.

Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu CPC1HN
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 5 Ống x 10ml/ống
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.