Dung dịch D-Cure 25000IU

Dung dịch D-Cure 25000IU

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch D-Cure 25000IU của thương hiệu SMB Technology S.A là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Bỉ, với dạng bào chế là Dung dịch uống. Thuốc Dung dịch D-Cure 25000IU được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-20697-17, và đang được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 4 Ống. Cholecalciferol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Dung dịch D-Cure 25000 IU

Dung dịch D-Cure 25000 IU là gì?

Dung dịch D-Cure 25000 IU là thuốc bổ sung vitamin D, được sử dụng để dự phòng và điều trị thiếu vitamin D.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Cholecalciferol 0.625mg/ml

Chỉ định:

  • Dự phòng và điều trị thiếu vitamin D.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng calci máu và/hoặc tăng calci niệu.
  • Sỏi thận và/hoặc lắng đọng calci ở thận.
  • Suy thận nặng.
  • Thừa vitamin D.
  • Giả suy tuyến cận giáp.

Tác dụng phụ:

  • Ít gặp (> 1/1000, < 1/100): Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calci máu và tăng calci niệu.
  • Hiếm gặp (> 1/10000, < 1/1000): Rối loạn trên da và mô dưới da: Ngứa, phát ban và mày đay.

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

  • Dùng đồng thời với thuốc chống co giật (như phenytoin) hoặc nhóm barbiturat (và các thuốc khác gây cảm ứng enzym gan) có thể làm giảm tác dụng của vitamin D3.
  • Điều trị với thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm đào thải calci qua thận, do đó khuyến cáo theo dõi nồng độ calci huyết thanh.
  • Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm giảm tác dụng của vitamin D.
  • Trong trường hợp điều trị với thuốc digitalis và các glycosid tim khác, sử dụng vitamin D có thể làm tăng nguy cơ độc tính của digitalis. Cần phải giám sát chặt chẽ, cùng với theo dõi nồng độ calci huyết thanh và điện tâm đồ nếu cần thiết.
  • Điều trị đồng thời với nhựa trao đổi ion như cholestyramin, colestipol hydrochlorid, orlistat hoặc thuốc nhuận tràng như dầu paraffin có thể làm giảm hấp thu vitamin D ở đường tiêu hóa.
  • Thuốc gây độc tế bào actinomycin và thuốc chống nấm imidazol gây cản trở hoạt động của vitamin D.

Dược lực học:

Thuộc nhóm dược lý điều trị: Vitamin D, cholecalciferol. Mã ATC: A11CC05. Dạng hoạt tính sinh học của vitamin D làm tăng cường sự hấp thu calci ở ruột, gắn calci vào chất tiền xương, và tăng giải phóng calci từ mô xương. Ở ruột non, vitamin D giúp tăng hiệu quả hấp thu calci từ khẩu phần ăn. Quá trình vận chuyển thụ động và chủ động của phosphat cũng được tăng cường. Ở thận, vitamin D ức chế bài tiết calci và phosphat bằng cách tăng tái hấp thu ở ống thận. Việc sản xuất hormon parathyroid (PTH) ở tuyến cận giáp bị ức chế trực tiếp bởi dạng hoạt tính sinh học của vitamin D3. Ngoài ra, sự bài tiết PTH còn bị ức chế bởi sự tăng hấp thu calci ở ruột non dưới tác dụng của vitamin D dạng hoạt động.

Dược động học:

Vitamin D được hấp thu tốt ở dạ dày - ruột nhờ muối mật. Thuốc bị hydroxyl hóa ở gan để tạo thành 25 - hydroxy - cholecalciferol và sau đó tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính 1,25 - dihydroxycholecalciferol (calcitriol). Các chất chuyển hóa lưu thông trong máu liên kết với một α - globin đặc hiệu, vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua mật và phân. Độ thanh thải chuyển hóa ở những bệnh nhân suy thận thấp hơn 57% so với ở người tình nguyện khỏe mạnh. Giảm hấp thu và giảm thải trừ vitamin D xảy ra ở những người bị rối loạn hấp thu.

Liều lượng và cách dùng:

(Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.)

Cách dùng: Tốt nhất nên uống trong bữa ăn. Có thể uống trực tiếp, hoặc trộn với một lượng nhỏ thức ăn lạnh hoặc ấm (trẻ em có thể trộn với sữa, sữa chua...).

Liều dùng dự phòng và điều trị thiếu hụt vitamin D: Xem chi tiết trong phần "Liều dùng" ở trên.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Nên thận trọng khi sử dụng vitamin D cho những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và theo dõi những ảnh hưởng lên nồng độ calci và phosphat.
  • Cần thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị bệnh tim mạch.
  • Thận trọng khi kê đơn cho những bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis.
  • Phải tính đến tổng lượng vitamin D nếu bệnh nhân đang dùng các thuốc có chứa vitamin D, sử dụng thức ăn và sữa giàu vitamin D và mức độ tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
  • Liều cao vitamin D có thể làm tăng nguy cơ gãy xương ở người lớn tuổi.

Xử lý quá liều:

Các triệu chứng: Tăng nồng độ phospho trong huyết thanh và nước tiểu, hội chứng tăng calci máu, có thể gây sỏi thận, nhiễm calci thận. Triệu chứng ngộ độc: buồn nôn, nôn, tiêu chảy/táo bón, chán ăn, mệt mỏi, đau đầu, đau cơ, đau khớp, yếu cơ, buồn ngủ kéo dài, tăng ure máu, khát nước và đa niệu, mất nước. Điều trị: Ngừng sử dụng thuốc, điều trị triệu chứng tăng calci huyết (có thể bao gồm chế độ ăn ít calci, uống nhiều nước, thuốc lợi tiểu, glucocorticoid và calcitonin).

Quên liều:

Nếu quên một liều, uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều.

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin về Cholecalciferol:

Cholecalciferol, còn được gọi là vitamin D3, là một dạng vitamin D được tìm thấy tự nhiên trong một số thực phẩm và được sản xuất trong da khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thu canxi và duy trì sức khỏe xương.

Thời kỳ mang thai và cho con bú:

Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, khuyến cáo không dùng liều cao và có thể dùng liều thấp. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Không có tác động.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu SMB Technology S.A
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Vitamin D3
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 4 Ống
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Bỉ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.