
Dung dịch Bifehema
Liên hệ
Dung dịch Bifehema với thành phần là Đồng gluconat, Mangan gluconat, Sắt gluconat - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Bidiphar (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 20 Ống và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-14680-11, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Siro Dung dịch Bifehema, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Dung dịch Bifehema
Dung dịch Bifehema là gì?
Dung dịch Bifehema là thuốc bổ sung sắt, đồng và mangan, được chỉ định trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt và dự phòng thiếu sắt ở các đối tượng có nguy cơ cao như phụ nữ mang thai, trẻ em và thiếu niên.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Đồng gluconat | 0.7mg |
Mangan gluconat | 1.33mg |
Sắt gluconat | 50mg |
Chỉ định
- Điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
- Dự phòng thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em và thiếu niên, trẻ còn bú, sinh thiếu tháng, trẻ sinh đôi hoặc có mẹ bị thiếu sắt do cung cấp không đủ lượng cần thiết.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá tải chất sắt trong thiếu máu thông thường hoặc thiếu máu tán chất sắt như trong bệnh Thalassemia, thiếu máu dai dẳng, thiếu máu do suy tủy và thiếu máu do viêm.
Tác dụng phụ
Không rõ tần suất:
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nóng rát dạ dày, táo bón hoặc tiêu chảy, nhuộm màu đen răng, phân có màu đen (không có ảnh hưởng gì).
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Không nên phối hợp
Chế phẩm sắt (dạng muối; đường tiêm): Có thể gây xỉu, thậm chí sốc do giải phóng nhanh sắt từ dạng phức hợp và do bão hòa siderophilin.
Thận trọng khi phối hợp
- Cyclin (uống): Giảm hấp thu cyclin. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Fluoroquinolon: Sắt làm giảm hấp thu của các fluoroquinolon. Dùng các thuốc này nên cách nhau 2 giờ.
- Muối, oxyd, hydroxyd của Mg, Al, Ca (bao phủ niêm mạc dạ dày - ruột): Làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của muối sắt. Dùng các thuốc này cách xa nhau 2 giờ.
- Diphosphonat (uống): Giảm hấp thu của diphosphonat. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Penicilamin: Giảm hấp thu của penicilamin. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Thyroxin (uống): Giảm hấp thu của thyroxin. Dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
Thức ăn: Dùng nhiều trà làm giảm hấp thu sắt. Dùng muối sắt với trà cách xa nhau.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Hỗ trợ điều trị thiếu máu, bổ sung khoáng chất và nguyên tố vi lượng. Mã ATC: B03AEJ0
Cơ chế tác dụng:
- Sắt: Cần thiết cho tổng hợp heme (thành phần của hemoglobin, myoglobin và các metal-protein khác). Tham gia vào các quá trình oxy hóa - khử. Thiếu sắt là nguyên nhân chủ yếu gây thiếu máu.
- Đồng: Thành phần quan trọng của nhiều hệ thống men, tham gia quá trình oxy hóa - khử. Thiếu đồng ảnh hưởng đến hấp thu và giải phóng sắt.
- Mangan: Cần thiết cho xương, da, dây chằng, chức năng insulin, hoạt hóa một số enzym. Quan trọng cho sự phát triển bình thường, tổng hợp cholesterol và sản xuất tinh trùng.
Dược động học
Sắt: Hấp thu ít khi uống (10-20%), chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng. Mức hấp thu tăng khi lượng sắt dự trữ giảm.
Đồng: Khoảng 50% lượng uống vào được hấp thu ở dạ dày, gắn với albumin và ceruloplasmin. Tích lũy ở gan và tủy xương. Bài tiết qua mật.
Mangan: Hấp thu ở ruột non, gắn với transmanganin. Bài tiết qua mật, ruột và một lượng nhỏ qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Pha loãng ống thuốc trong nước hoặc nước không chứa cồn (trẻ em có thể pha với nước đường). Uống trước bữa ăn (có thể điều chỉnh).
Liều dùng:
Điều trị:
- Người lớn: 100-200 mg sắt/ngày (2-4 ống/ngày), chia nhiều lần.
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 5-10 mg sắt/kg/ngày.
Dự phòng:
- Phụ nữ mang thai: 50 mg sắt/ngày (1 ống/ngày) trong 2 quý cuối thai kỳ (hoặc từ tháng thứ 4).
Thời gian điều trị: Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu máu và cần được bác sĩ chỉ định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ngăn ngừa thiếu sắt ở trẻ sơ sinh bằng chế độ ăn đa dạng.
- Không khuyến cáo dùng trong điều trị thiếu sắt huyết thanh trong hội chứng viêm.
- Kết hợp bổ sung sắt với điều trị nguyên nhân.
- Thận trọng với bệnh nhân tiểu đường (chứa sucrose và glucose).
- Không khuyến cáo dùng ở bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose và galactose, hoặc thiếu men sucrase/isomaltase.
- Chứa sorbitol, không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân không dung nạp fructose.
- Chứa aspartam, thận trọng ở bệnh nhân bị phenylceton niệu.
- Trà làm giảm hấp thu sắt.
- Để tránh răng bị nhuộm đen, không ngậm lâu dung dịch thuốc trong miệng.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều muối sắt (đặc biệt ở trẻ dưới 2 tuổi): kích ứng và hoại tử dạ dày - ruột, nôn, mửa, sốc. Cần rửa dạ dày với dung dịch natri bicarbonat 1%, sử dụng deferoxamin nếu cần thiết.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Sắt: Sắt là một khoáng chất thiết yếu cần thiết cho nhiều chức năng trong cơ thể, quan trọng nhất là vận chuyển oxy trong máu thông qua hemoglobin.
Đồng: Đồng là một vi khoáng chất thiết yếu đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình trao đổi chất, bao gồm sự hình thành hồng cầu và chức năng hệ thống miễn dịch.
Mangan: Mangan là một khoáng chất vi lượng cần thiết cho sự phát triển bình thường của xương, mô liên kết và hoạt động của nhiều enzym.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bidiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Ống |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Việt Nam |