
Dịch truyền tĩnh mạch Smoflipid 20%
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dịch truyền tĩnh mạch Smoflipid 20% là thuốc đã được Fresenius Kabi tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-19955-16. Nhũ tương tiêm truyền Dịch truyền tĩnh mạch Smoflipid 20% có thành phần chính là Dầu đậu nành, Triglycerides, medium-chain, Dầu Olive, Dầu cá , được đóng gói thành Chai x 100ml. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Úc, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Dịch truyền tĩnh mạch Smoflipid 20%
Dịch truyền tĩnh mạch Smoflipid 20% là thuốc gì?
Smoflipid 20% là một loại dịch truyền tĩnh mạch cung cấp năng lượng và các acid béo thiết yếu, bao gồm cả acid béo omega-3, cho bệnh nhân cần bổ sung dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch khi việc nuôi dưỡng qua đường ăn hoặc đường tiêu hóa không đủ hoặc bị chống chỉ định.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dầu đậu nành | 6g |
Triglycerides, medium-chain (MCT) | 6g |
Dầu Olive | 6g |
Dầu cá | 3g |
Vitamin E | (Không ghi rõ hàm lượng trong dữ liệu cung cấp) |
Chỉ định:
Điều trị cung cấp năng lượng và các acid béo thiết yếu và các acid béo omega-3 cho bệnh nhân, như một phần của chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi dưỡng qua đường ăn hoặc qua đường tiêu hóa không đủ hoặc do chống chỉ định.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với đạm của cá, trứng, đậu nành, lạc hoặc với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Mức mỡ máu tăng cao quá mức.
- Suy gan nghiêm trọng.
- Rối loạn đông máu nghiêm trọng.
- Suy thận nghiêm trọng không có lọc máu hoặc thẩm tách máu.
- Sốc cấp tính.
- Các chống chỉ định chung đối với việc truyền tĩnh mạch: Như phù phổi cấp, thừa dịch, suy tim mất bù.
- Tình trạng không ổn định (ví dụ như sau chấn thương, đái tháo đường mất bù, nhồi máu cơ tim cấp, đột quỵ, viêm tắc tĩnh mạch, toan hóa chuyển hóa và nhiễm trùng nặng và mất nước nhược trương).
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100): Tăng nhẹ thân nhiệt.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn, nôn; Ớn lạnh.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Khó thở; Giảm/tăng huyết áp; Các phản ứng quá mẫn (phản ứng phản vệ hoặc phản ứng dị ứng, mẩn đỏ da nổi mày đay, đỏ mặt, đau đầu), cảm giác nóng bừng hoặc ớn lạnh, xanh xao đau vùng cổ lưng, xương, ngực và thắt lưng.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000): Cương cứng dương vật.
Lưu ý: Nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn này hoặc nếu mức triglycerid trong khi truyền tăng cao hơn 3mmol/l nên ngừng truyền Smoflipid hoặc nếu cần thiết phải truyền tiếp nên giảm liều.
Triệu chứng quá tải mỡ: Tăng mỡ máu, sốt, nhiễm mỡ, gan to kèm hoặc không kèm vàng da, phì đại lá lách, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, tán huyết và tăng hồng cầu lưới, xét nghiệm chức năng gan có bất thường và hôn mê. Các triệu chứng thường có thể thuyên giảm khi ngừng truyền nhũ tương mỡ.
Dược lực học:
Smoflipid là nhũ tương mỡ có kích thước tiểu phân và đặc điểm sinh học giống với các vi thể nhũ tráp nội sinh. Thành phần của Smoflipid (dầu đậu nành, triglycerid mạch trung bình, dầu ô-liu, dầu cá) ngoài hàm lượng năng lượng cung cấp, có những đặc điểm dược động học riêng. Dầu đậu nành giàu acid béo thiết yếu, đặc biệt là acid béo omega-6 linoleic. Dầu ô-liu cung cấp năng lượng chủ yếu từ các acid béo không bão hòa một nối đôi. Dầu cá giàu EPA và DHA, quan trọng cho cấu trúc màng tế bào và tiền chất của eicosanoid. Vitamin E giúp bảo vệ acid béo khỏi oxy hóa.
Dược động học:
Các triglycerid riêng biệt có tốc độ thanh thải khác nhau. Smoflipid, là hỗn hợp, được chuyển hóa nhanh hơn so với triglycerid mạch dài (LCT) với mức triglycerid máu thấp hơn khi truyền nhũ tương. Dầu ô-liu chuyển hóa chậm nhất, MCT nhanh nhất, và dầu cá trong hỗn hợp với LCT có tốc độ chuyển hóa tương tự LCT đơn chất.
Liều lượng và cách dùng:
Truyền tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm.
Người lớn: Liều chuẩn 1,0-2,0g mỡ/kg thể trọng/ngày (5-10ml/kg thể trọng/ngày). Tốc độ truyền gợi ý 0,125g mỡ/kg thể trọng/giờ (0,63ml/kg thể trọng/giờ), không vượt quá 0,15g mỡ/kg thể trọng/giờ (0,75ml/kg thể trọng/giờ).
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: Liều ban đầu 0,5-1,0g mỡ/kg thể trọng/ngày, tăng dần 0,5-1,0g mỡ/kg thể trọng/ngày. Liều tối đa 3,0g mỡ/kg thể trọng/ngày (15ml/kg thể trọng/ngày). Tốc độ truyền không vượt quá 0,125g mỡ/kg thể trọng/giờ. Trẻ sinh non và nhẹ cân nên truyền liên tục 24 giờ.
Trẻ em: Liều tối đa 3,0g mỡ/kg thể trọng/ngày (15ml/kg thể trọng/ngày). Tăng dần liều trong tuần đầu. Tốc độ truyền không vượt quá 0,15g mỡ/kg thể trọng/giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Khả năng chuyển hóa mỡ cá thể khác nhau, cần theo dõi triglycerid máu. Không nên vượt quá 3mmol/l.
- Thận trọng với bệnh nhân có nguy cơ tăng mỡ máu (truyền mỡ liều cao, nhiễm trùng nặng, trẻ sinh quá nhẹ cân).
- Thận trọng với bệnh nhân suy giảm chuyển hóa lipid (suy thận, đái tháo đường, viêm tụy, suy gan, suy giáp, nhiễm trùng).
- Truyền đồng thời với dung dịch carbohydrate hoặc acid amin có carbohydrate.
- Theo dõi thường xuyên đường máu, chức năng gan, chuyển hóa acid-base, cân bằng dịch thể, công thức máu và điện giải.
- Ngừng truyền ngay nếu có phản ứng phản vệ.
- Thận trọng khi truyền cho trẻ sơ sinh, trẻ sinh non, đặc biệt cần theo dõi tiểu cầu, chức năng gan và triglycerid máu.
- Mỡ máu cao có thể gây nhiễu xét nghiệm máu.
- Tránh bổ sung thêm thuốc hoặc chất khác vào Smoflipid.
Xử lý quá liều:
Ngừng truyền nhũ tương mỡ hoặc giảm liều nếu cần thiết. Triệu chứng quá tải mỡ có thể xuất hiện.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Tương tác thuốc:
Heparin có thể làm tăng thoáng qua men lipoprotein lipase, ảnh hưởng đến phân giải mỡ. Hàm lượng vitamin K1 nhỏ trong dầu đậu nành không ảnh hưởng đáng kể đến bệnh nhân dùng thuốc coumarin.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Không đông lạnh. Chỉ sử dụng nếu nhũ tương còn đồng nhất.
Thông tin thêm về thành phần:
(Phần này cần thông tin chi tiết hơn từ nguồn dữ liệu khác để bổ sung)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Fresenius Kabi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Chai x 100ml |
Dạng bào chế | Nhũ tương tiêm truyền |
Xuất xứ | Úc |
Thuốc kê đơn | Có |