Dịch truyền tĩnh mạch Natri Clorid 09% và Glucose 5%

Dịch truyền tĩnh mạch Natri Clorid 09% và Glucose 5%

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dịch truyền tĩnh mạch Natri Clorid 09% và Glucose 5% là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Natri clorid, Glucose , Nươc cất pha tiêm của B.Braun. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-29434-18. Thuốc được đóng thành Chai, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dung dịch

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01

Mô tả sản phẩm


Dịch truyền tĩnh mạch Natri Clorid 0,9% và Glucose 5%

Dịch truyền tĩnh mạch Natri Clorid 0,9% và Glucose 5% là thuốc gì?

Đây là một loại dung dịch truyền tĩnh mạch được sử dụng để bù nước, điện giải và cung cấp năng lượng cho cơ thể. Nó chứa natri clorid (muối) và glucose (đường), hai chất thiết yếu cho hoạt động bình thường của cơ thể.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Natri clorid 4.5g
Glucose 25g
Nước cất pha tiêm 500ml

Chỉ định

  • Điều trị tình trạng mất nước.
  • Điều trị tình trạng suy kiệt natri và clorid.
  • Cung cấp năng lượng.
  • Làm dung môi dẫn truyền các thuốc khác.
  • Thay thế dịch và điện giải trong nhiễm kiềm do hạ clo máu.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Tình trạng thừa nước.
  • Tình trạng tăng natri, tăng clo máu, hạ kali.
  • Suy thận nặng (có thiểu niệu/vô niệu).
  • Suy tim mất bù.
  • Phù thũng và xơ gan cổ chướng.
  • Tăng đường huyết đáng kể trên lâm sàng.
  • Không dung nạp glucose (như tình trạng chuyển hóa bệnh lý), hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu hoặc tăng lactic máu.

Tác dụng phụ

  • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
  • Dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng natri máu, tăng đường huyết.
  • Mạch máu: Viêm tĩnh mạch.
  • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
  • Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí truyền: Sốt, ớn lạnh, đau và phồng rộp tại vị trí truyền.
  • Khác: Hạ natri máu, nhiễm toan do tăng clo máu.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi sử dụng chung với:

  • Lithium: Có thể làm giảm nồng độ lithium.
  • Corticosteroid: Có thể làm tăng giữ natri và nước.
  • Thuốc lợi tiểu, beta-2 agonists hoặc insulin: Tăng nguy cơ hạ kali máu.

Dược lực học

Dung dịch chứa lượng cân xứng natri và clorid tương ứng với nồng độ sinh lý trong huyết tương. Glucose được chuyển hóa ở mọi nơi trong cơ thể như một nguồn năng lượng chính.

Natri: Cation chính của khoang ngoại bào, điều chỉnh kích thước khoang này cùng với các anion khác. Cùng với kali, natri là chất trung gian chính trong các quá trình điện sinh học.

Clorid: Được trao đổi với bicarbonate trong hệ thống vi ống, liên quan đến sự điều hòa cân bằng toan kiềm.

Glucose: Chất nền năng lượng quan trọng nhất cho tế bào, cung cấp năng lượng khoảng 16kJ hay 3,75kcal/g. Cần thiết cho hoạt động của nhiều mô, đặc biệt là mô thần kinh, hồng cầu và tuỷ thận.

Dược động học

Natri: Tổng lượng natri trong cơ thể khoảng 80mmol/kg, 97% ở ngoại bào và 3% trong nội bào. Tốc độ thay thế hàng ngày khoảng 100-180mmol (1,5-2,5mmol/kg).

Glucose: Sau khi truyền, glucose vào lòng mạch rồi vào tế bào. Được chuyển hóa thành pyruvate hoặc lactate. Sản phẩm cuối cùng của quá trình oxy hóa hoàn toàn glucose là carbon dioxide (bài tiết qua phổi) và nước (bài tiết qua thận). Ở người khỏe mạnh, glucose không được bài tiết qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Truyền tĩnh mạch. Mỗi chai chỉ dùng một lần. Tốc độ truyền không được vượt quá khả năng oxy hóa glucose của bệnh nhân để tránh tăng đường huyết.

Liều dùng: Liều lượng cụ thể phụ thuộc vào cân nặng, tuổi tác, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và được bác sĩ quyết định.

Người lớn, người cao tuổi và người trưởng thành (>12 tuổi): Liều dùng khuyến cáo 500ml – 3l/24 giờ. Tốc độ truyền thường là 40ml/kg/24 giờ và không vượt quá khả năng oxy hóa glucose.

Bệnh nhân nhi: Liều dùng cần được bác sĩ xác định.

Lưu ý: Thông tin liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Phải tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Hạ kali máu: Theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Giữ natri, quá tải dịch và phù nề: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Mất cân bằng natri: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ hạ natri máu.
  • Tăng đường huyết: Điều chỉnh tốc độ truyền hoặc tiêm insulin nếu cần.
  • Trẻ sơ sinh: Sử dụng thận trọng, hạn chế tốc độ truyền.
  • Suy thận nặng: Sử dụng thận trọng.
  • Bệnh nhân nhi: Liều dùng và tốc độ truyền cần được bác sĩ xác định.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Tăng ứ nước, mất cân bằng điện giải và toan kiềm, tăng đường huyết và tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh.

Cách điều trị: Ngừng truyền ngay lập tức, dùng thuốc lợi tiểu, kiểm tra điện giải trong huyết thanh, điều chỉnh mất cân bằng điện giải và toan kiềm, có thể chỉ định dùng insulin.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin bổ sung về thành phần

Natri Clorid: Muối ăn, cần thiết cho việc duy trì áp suất thẩm thấu của máu và mô. Tham gia vào nhiều quá trình sinh học quan trọng.

Glucose: Đường đơn, nguồn năng lượng chính của cơ thể. Được chuyển hóa và sử dụng bởi hầu hết các tế bào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu B.Braun
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Glucose
Quy cách đóng gói Chai
Dạng bào chế Dung dịch
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.