
Dịch truyền tĩnh mạch Albutein 25% Grifols
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dịch truyền tĩnh mạch Albutein 25% là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Albumin của Grifols. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-16274-13. Thuốc được đóng thành Hộp x 50ml, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Hoa Kỳ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Dung dịch tiêm truyền
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Dịch truyền tĩnh mạch Albutein 25%
Dịch truyền tĩnh mạch Albutein 25% là thuốc gì?
Albutein 25% là một dung dịch truyền tĩnh mạch chứa albumin người, một protein hình cầu có khả năng hòa tan cao, chiếm 70-80% áp suất thẩm thấu keo của huyết tương. Thuốc được sử dụng để điều trị giảm thể tích máu và các tình trạng khác liên quan đến thiếu hụt albumin.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Albumin | 12.5g |
Chỉ định
- Điều trị sốc giảm thể tích.
- Thuốc hỗ trợ trong thẩm tách máu cho bệnh nhân thẩm tách dài ngày hoặc cho những bệnh nhân quá tải dịch và không thể dung nạp lượng lớn dung dịch muối trong điều trị sốt hoặc hạ huyết áp.
- Trong các phẫu thuật nối tắt tuần hoàn tim phổi, tim phổi (tuy nhiên chế độ điều trị tối ưu bằng dịch truyền chưa được xác lập).
- Hội chứng suy hô hấp cấp ở người lớn (ARDS).
- Chấn thương nặng hoặc phẫu thuật làm mất albumin tăng hoặc tổng hợp không đầy đủ.
- Thận hư cấp không đáp ứng điều trị bằng cyclophosphamide hoặc steroid (liệu pháp steroid có thể tăng phù nề, có thể đáp ứng với điều trị phối hợp albumin và thuốc lợi tiểu).
- Suy gan cấp hoặc cổ trướng (việc điều trị được điều chỉnh tùy từng bệnh nhân).
- Phối hợp truyền thay máu trong điều trị tăng bilirubin huyết sơ sinh (ở trẻ em).
Lưu ý: Việc sử dụng Albutein 25% ở trẻ em chưa được đánh giá đầy đủ trên lâm sàng. Bác sĩ cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi sử dụng cho trẻ em.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân thiếu máu nặng hoặc suy tim với thể tích máu nội mạch bình thường hoặc tăng.
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với sản phẩm này.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ hay gặp nhất bao gồm sốt và ớn lạnh; nổi mẩn, buồn nôn, nôn, tim đập nhanh và hạ huyết áp. Nếu phản ứng xảy ra, truyền chậm và ngừng truyền trong thời gian ngắn có thể làm mất triệu chứng trên. Nếu đã ngừng truyền và bệnh nhân đòi hỏi phải truyền Albutein 25%, nên dùng sản phẩm của lô khác. Truyền nhanh có thể gây quá tải dẫn đến phù phổi.
Tương tác thuốc
Yếu tố hoạt hóa đông máu (prekallikrein) có trong một số lô chế phẩm có thể kích thích biến đổi kininogen trong máu người thành kinin gây hạ huyết áp. Dung dịch albumin nhiễm nhôm có thể gây độc cho những người suy thận đã được truyền lượng lớn albumin, dẫn đến loạn dưỡng xương và bệnh lý về não.
Dược lực học
Albumin là protein hình cầu, có tính chất hòa tan cao (trọng lượng phân tử 66.500), tạo 70-80% áp suất thẩm thấu keo của huyết tương. Albutein 25% cung cấp đương lượng keo xấp xỉ 5 lần huyết tương người cùng thể tích. Nó làm tăng thể tích huyết tương tuần hoàn xấp xỉ 3,5 lần thể tích dịch truyền trong 15 phút (nếu người được truyền được cung cấp nước đầy đủ). Albumin cũng là protein vận chuyển và gắn kết tự nhiên với các chất hiện hữu, thuốc hoặc độc chất lưu thông trong tuần hoàn. Albumin được phân bố ở khắp dịch ngoại bào và hơn 60% hồ albumin cơ thể nằm trong vùng ngoại mạch.
Dược động học
Trong điều kiện bình thường, tổng lượng albumin có thể trao đổi là 4-5 g/kg thể trọng, trong đó 40-45% hiện diện trong lòng mạch và 55-60% trong ngoài mạch. Tăng tính thấm của mao mạch sẽ làm thay đổi động học albumin và sự phân bố bất thường có thể xảy ra trong các tình trạng như bỏng nặng hoặc sốc nhiễm trùng. Trong điều kiện bình thường, thời gian bán thải trung bình của albumin là khoảng 19 ngày. Ở những người khỏe mạnh, ít hơn 10% albumin được truyền ra khỏi khoang nội mạch trong 2 giờ đầu sau khi truyền.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Tổng liều thay đổi theo từng cá nhân. Ở người lớn, liều truyền tĩnh mạch đầu tiên là 100 mL được đề nghị. Liều thêm vào tùy vào chỉ định lâm sàng. Ở bệnh nhân với thể tích máu bình thường hoặc giảm nhẹ, tốc độ truyền thường là 1 mL/phút. Nếu sự pha loãng Albutein 25% được yêu cầu trên lâm sàng, dung dịch pha loãng tương hợp gồm dung dịch clorua natri 0,9% vô trùng hoặc dextrose 5% vô trùng trong nước.
Sử dụng ở trẻ em: Liều lượng thay đổi tùy tình trạng lâm sàng và cân nặng. Ví dụ, liều ¼ đến ½ liều người lớn có thể truyền, hoặc liều có thể tính toán trên cơ sở 0,6 đến 1 g/kg cân nặng (2,4 đến 4 mL Albutein 25%). Đối với trẻ em vàng da do tán huyết sơ sinh, liều thích hợp để giảm bilirubin huyết thanh tự do là 1 g/kg cân nặng trong suốt quá trình. Tốc độ truyền ở trẻ em bằng ¼ tốc độ người lớn.
Cách dùng
Dùng tiêm truyền tĩnh mạch. Chi tiết hướng dẫn sử dụng xem phần hướng dẫn sử dụng đi kèm sản phẩm.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nếu pha loãng được yêu cầu, dung dịch pha loãng chấp nhận được là clorua natri 0,9% hoặc Dextrose 5% trong nước.
- Albutein 25% được sản xuất từ hồ huyết tương người. Nguy cơ truyền virus, bao gồm cả nguy cơ trên lý thuyết của sự truyền bệnh Creutzfeldt-Jakob (CJD), tuy rất thấp, vẫn tồn tại.
- Dung dịch Albutein 25% không nên dùng nếu thấy đục, có cặn lắng trong lọ. Không sử dụng sau khi đã mở nắp hơn 4 giờ.
- Albutein 25% nên được truyền thận trọng ở bệnh nhân có dự trữ tim thấp. Truyền nhanh có thể quá tải dẫn đến phù phổi.
- Bệnh nhân mất nước đáng kể đòi hỏi truyền dịch thêm vào, Albutein 25% có thể truyền với dịch truyền tĩnh mạch dextrose và salin thông thường. Tuy nhiên, dung dịch nào chứa protein thủy phân hoặc cồn không được phối hợp cùng một bộ dây truyền với Albutein 25% vì có thể gây kết tủa protein.
Xử lý quá liều
Tăng kali huyết có thể xảy ra nếu liều lượng và tốc độ truyền quá cao. Khi có dấu hiệu lâm sàng đầu tiên của quá tải tim mạch (nhức đầu, khó thở, tắc nghẽn tĩnh mạch), hoặc tăng huyết áp, tăng áp lực tĩnh mạch trung tâm và phù phổi, nên ngừng truyền ngay và theo dõi cẩn thận các thông số huyết động của bệnh nhân.
Quên liều
Không có thông tin.
Thông tin thêm về Albumin
Albumin là một protein huyết tương chính đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu keo của máu, vận chuyển các chất dinh dưỡng, thuốc và hormone, cũng như tham gia vào quá trình miễn dịch. Thiếu hụt albumin có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Grifols |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp x 50ml |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Xuất xứ | Hoa Kỳ |
Thuốc kê đơn | Có |