Dịch truyền Paracetamol Kabi 1000mg

Dịch truyền Paracetamol Kabi 1000mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dịch truyền Paracetamol Kabi 1000mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Fresenius Kabi, có thành phần chính là Paracetamol . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-19568-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Dung dịch tiêm và được đóng thành Thùng 48 Chai x 100ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Dịch truyền Paracetamol Kabi 1000mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Dịch truyền Paracetamol Kabi 1000mg

Dịch truyền Paracetamol Kabi 1000mg là thuốc gì?

Dịch truyền Paracetamol Kabi 1000mg là thuốc giảm đau và hạ sốt được chỉ định dùng đường tĩnh mạch trong các trường hợp cần giảm đau hoặc hạ sốt cấp tốc, hoặc khi không thể dùng các đường dùng khác.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 100ml)
Paracetamol 1000mg

Chỉ định

  • Điều trị ngắn hạn đau vừa, đặc biệt là đau sau phẫu thuật.
  • Điều trị ngắn hạn tình trạng sốt.
  • Đường tĩnh mạch được sử dụng khi cần giảm đau hoặc hạ sốt khẩn cấp trên lâm sàng hoặc không thể dùng được các đường dùng khác.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với paracetamol, propacetamol hydrochlorid (tiền chất của paracetamol) hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tế bào gan nặng (Child-Pugh >9).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Paracetamol Kabi 1000mg:

Tần suất Loại tác dụng phụ
Hiếm gặp (< 1/1000) Rối loạn vận mạch: Tăng huyết áp; Rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm: Mệt mỏi; Xét nghiệm: Tăng transaminase
Rất hiếm gặp (< 1/10000) Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt; Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn (từ ban da hoặc ngứa đến sốc phản vệ), co thắt phế quản
Không rõ Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh; Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ, đỏ bừng mặt, ngứa

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Tính tương hợp: Dịch truyền Paracetamol Kabi 1000mg có thể được pha loãng trong dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch glucose 5% tới 10 lần.

Tương tác khác:

  • Probenecid có thể làm giảm độ thanh thải của paracetamol.
  • Salicylamid có thể kéo dài thời gian bán thải của paracetamol.
  • Các thuốc gây cảm ứng enzyme (rifampicin, barbiturat, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, một số thuốc chống động kinh) có thể làm giảm chuyển hóa paracetamol.
  • Dùng đồng thời với chloramphenicol có thể kéo dài thời gian tác dụng của chloramphenicol.
  • Dùng đồng thời với AZT (zidovudin) làm tăng xu hướng giảm bạch cầu.
  • Dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm thời gian bán thải của paracetamol.
  • Dùng đồng thời với thuốc chống đông máu đường uống có thể dẫn tới thay đổi nhẹ giá trị INR.

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt. Cơ chế chính xác chưa được biết rõ hoàn toàn, nhưng liên quan đến ức chế cyclooxygenase. Với liều điều trị, paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp.

Dược động học

Hấp thu: Dược động học tuyến tính cho tới 2g. Sinh khả dụng sau truyền tương tự như khi dùng propacetamol.

Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 1l/kg. Ít gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Chủ yếu ở gan, qua liên hợp với acid glucuronic và acid sulfuric. Một lượng nhỏ chuyển hóa bởi cytocrom P450.

Thải trừ: Các chất chuyển hóa chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải huyết tương là 2,7 giờ.

Trẻ em: Các thông số dược động học tương tự người lớn, ngoại trừ thời gian bán thải ngắn hơn ở trẻ nhỏ.

Người cao tuổi & Suy thận: Ở người cao tuổi, thông số không thay đổi. Ở người suy thận nặng, thải trừ paracetamol giảm, thời gian bán thải kéo dài.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Liều dựa trên cân nặng bệnh nhân (xem bảng liều dưới đây). Khoảng cách tối thiểu giữa các lần dùng ít nhất 4 giờ, 6 giờ ở bệnh nhân suy thận nặng.

Cân nặng Liều dùng Thể tích dùng (ml) Thể tích tối đa dịch truyền (ml) Liều tối đa trong ngày
≤10kg 7,5mg/kg 0,75ml/kg 7,5ml 30mg/kg
>10kg đến ≤33kg 15mg/kg 1,5ml/kg 49,5ml 60mg/kg, không quá 2g
>33kg đến ≤50kg 15mg/kg 1,5ml/kg 75ml 60mg/kg, không quá 3g
>50kg, có yếu tố nguy cơ ngộ độc gan 1g 100ml 100ml 3g
>50kg, không có yếu tố nguy cơ ngộ độc gan 1g 100ml 100ml 4g

Cách dùng: Dung dịch được truyền tĩnh mạch trong vòng 15 phút. Pha loãng 10 lần với dung dịch NaCl 0,9% hoặc glucose 5% nếu cần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nguy cơ nhầm lẫn liều: Cần thận trọng để tránh sai liều do nhầm lẫn giữa miligam (mg) và mililit (ml).
  • Nguy cơ tổn thương gan: Liều cao hơn liều khuyến cáo có thể gây tổn thương gan. Cần thận trọng ở bệnh nhân suy gan, nghiện rượu, dinh dưỡng kém, dùng chất gây cảm ứng enzyme.
  • Trẻ em & Người cao tuổi: Cần thận trọng khi sử dụng ở trẻ em và người cao tuổi.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng, tổn thương gan.

Điều trị: Chuyển ngay bệnh nhân đến bệnh viện. Dùng chất giải độc N-acetylcystein (NAC).

Quên liều

Nếu quên liều, dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Paracetamol

Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Fresenius Kabi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Thùng 48 Chai x 100ml
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.