
Dịch truyền Natri Clorid 0.9% Fresenius Kabi
Liên hệ
Dịch truyền Natri Clorid 0.9% là sản phẩm được phân phối tại Thuốc Trường Long. Mọi thông tin về sản phẩm liên hệ trực tiếp để biết thêm thông tin.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Dịch truyền Natri Clorid 0.9%
Dịch truyền Natri Clorid 0.9% là thuốc gì?
Dịch truyền Natri Clorid 0.9% là dung dịch đẳng trương, được sử dụng để bổ sung nước và điện giải cho cơ thể trong trường hợp mất nước, mất muối hoặc cần điều chỉnh cân bằng điện giải.
Thành phần:
Mỗi 100ml dung dịch chứa Natri Clorid 0.9g.
Chỉ định:
- Bổ sung Natri Clorid và nước trong trường hợp mất nước: Tiêu chảy, sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu.
- Phòng và điều trị thiếu hụt natri và clorid do bài niệu quá mức hoặc hạn chế muối quá mức, phòng co cơ (chuột rút) và mệt lả do ra mồ hôi quá nhiều vì nhiệt độ cao.
- Thay thế dịch ngoại bào.
- Xử lý nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri nhẹ.
- Dùng trong thẩm tách máu, dùng khi bắt đầu và kết thúc truyền máu.
Chống chỉ định:
- Tăng natri huyết.
- Ứ dịch.
Tác dụng phụ:
Dùng quá nhiều natri clorid có thể làm tăng natri huyết và lượng chloride nhiều có thể gây mất bicarbonate kèm theo tác dụng toan hóa. Các tác dụng phụ khác cần được báo cáo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Thừa natri làm tăng bài tiết lithi; thiếu natri có thể thúc đẩy lithi bị giữ lại và tăng nguy cơ gây ngộ độc; người bệnh dùng lithi không được ăn nhạt.
Dược lực học:
Khi tiêm tĩnh mạch, dung dịch natri clorid là nguồn cung cấp bổ sung nước và chất điện giải. Dung dịch Natri Clorid 0,9% (đẳng trương) có áp suất thẩm thấu xấp xỉ với dịch trong cơ thể. Natri là cation chính của dịch ngoại bào và có chức năng chủ yếu trong điều hoà sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể. Clorid là anion chính của dịch ngoại bào. Dung dịch 0,9% Natri Clorid không gây tan hồng cầu.
Dược động học:
Natri Clorid được hấp thu rất nhanh bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, nhưng cũng được thải trừ qua mồ hôi, nước mắt và nước bọt.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Liều dùng Natri Clorid tùy thuộc vào tuổi, cân nặng, tình trạng mất nước, cân bằng kiềm toan và điện giải của người bệnh. Tiêm truyền tĩnh mạch theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Tốc độ truyền: 120 - 180 giọt/phút tương ứng với 360 - 540 ml/giờ. Nhu cầu natri và clorid ở người lớn thường có thể được bù đủ bằng tiêm truyền tĩnh mạch 1 lít dung dịch tiêm Natri Clorid 0,9% hàng ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng với người bệnh tăng huyết áp, phù phổi, phù ngoại biên, tiền sản giật, nhiễm độc thai nghén.
- Hết sức thận trọng với người bệnh suy tim sung huyết hoặc các tình trạng giữ natri hoặc phù khác.
- Người bệnh suy thận nặng, xơ gan, đang dùng các thuốc corticosteroid hoặc corticotropin.
- Đặc biệt thận trọng với người bệnh cao tuổi và sau phẫu thuật.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co cứng bụng, khát, giảm nước mắt và nước bọt, hạ kali huyết, tăng natri huyết, vã mồ hôi, sốt cao, tim nhanh, tăng huyết áp, suy thận, phù ngoại biên và phù phổi, ngừng thở, nhức đầu, hoa mắt, co giật, hôn mê và tử vong.
Điều trị: Khi có tăng natri huyết, nồng độ natri phải được điều chỉnh từ từ với tốc độ không vượt quá 10 - 12 mmol/l hàng ngày.
Quên liều:
Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế khi cần thiết nên không có trường hợp quên liều.
Thông tin thêm về Natri Clorid:
Natri là một khoáng chất thiết yếu, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng chất lỏng và điện giải trong cơ thể. Clorid cũng là một điện giải quan trọng, giúp duy trì cân bằng axit-bazơ.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Fresenius Kabi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Chai |
Dạng bào chế | Dung dịch |