
Dịch truyền Lipovenoes 10% PLR
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dịch truyền Lipovenoes 10% PLR với thành phần Dầu đậu nành, Glycerin , Phospholipids , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Fresenius Kabi. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Áo) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Chai). Thuốc tiêm Dịch truyền Lipovenoes 10% PLR có số đăng ký lưu hành là VN-22320-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18
Mô tả sản phẩm
Dịch truyền Lipovenoes 10% PLR
Dịch truyền Lipovenoes 10% PLR là thuốc gì?
Lipovenoes 10% PLR là một nhũ tương dinh dưỡng truyền tĩnh mạch, được chỉ định để đáp ứng nhu cầu về calo và axit béo thiết yếu qua đường truyền tĩnh mạch.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dầu đậu nành | 10% |
Glycerin | 2.5% |
Phospholipids | 0.6% |
Chỉ định
Lipovenoes 10% PLR được chỉ định để đáp ứng nhu cầu về calo và axit béo thiết yếu qua đường truyền tĩnh mạch.
Chống chỉ định
- Suy giảm cơ chế trao đổi lipid.
- Thể tạng chảy máu trầm trọng.
- Đái tháo đường mất bù trong cơ chế trao đổi chất không ổn định.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
- Người có dị ứng với thịt gà.
- Các chứng bệnh cấp tính nguy hiểm đến tính mạng như: suy sụp và sốc, nhồi máu cơ tim khởi phát, đột quỵ, tắc mạch, tình trạng hôn mê không xác định được nguyên nhân.
- Việc sử dụng nhũ tương Lipovenoes® 10% PLR cho bệnh nhi có bệnh bilirubin máu phải được theo dõi cẩn thận (cân nhắc nguy cơ/lợi ích). Chức năng mật phải được kiểm tra chặt chẽ khi sử dụng nhũ tương. Có nguy cơ về bệnh vàng nhân não.
Tác dụng phụ
Những phản ứng có thể sớm thấy khi dùng nhũ tương:
- Nhiệt độ tăng nhẹ.
- Cảm giác nóng/lạnh hoặc rùng mình ớn lạnh.
- Cảm thấy nóng bừng không bình thường (mặt đỏ) hoặc xanh tái (tím tái).
- Chán ăn, buồn nôn, nôn oẹ.
- Thở ngắn.
- Đau đầu, lưng, xương, ngực và vùng thắt lưng.
- Đau dương vật (trong rất hiếm trường hợp).
Hội chứng quá tải:
- Phì đại gan (chứng to gan) có hoặc không có vàng da.
- Thay đổi hoặc giảm một vài yếu tố đông máu.
- Phì đại lách (chứng to lách).
- Thiếu hụt máu (chứng thiếu máu, giảm tế bào bạch cầu, giảm tế bào tiểu cầu).
- Dễ xuất huyết và chảy máu.
- Các xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Tương tác thuốc
Tương tác giữa nhũ tương và các thuốc khác đến nay vẫn chưa được xác định đầy đủ. Tính không tương thích có thể xảy ra thông qua việc bổ sung thêm các cation đa hoá trị (ví dụ calci), đặc biệt có liên quan đến heparin. Lipovenoes® 10% PLR chỉ nên trộn với các dung dịch truyền khác, các chất điện giải hoặc thuốc khác khi tính tương thích đã được xác định.
Dược lực học
Lipovenoes là một nhũ tương dùng nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, chứa dầu đậu tương tạo thành nhũ tương với phospholipid của lòng đỏ trứng gà. Kích cỡ phân tử và đặc tính sinh học tương tự như các nhóm phân tử lipoprotein nội sinh. Không giống như các lipoprotein, Lipovenoes không chứa ester mỡ hay chuỗi gắn kết các protein, và thành phần phospholipid của Lipovenoes cao hơn đáng kể. Mã ATC: B05 - BA02
Dược động học
Thành phần chất béo trong Lipovenoes được chuyển hóa và bài tiết giống như các lipoprotein tự nhiên.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em: 1-3 g mỡ/kg thể trọng/ngày (= 10-30 ml Lipovenoes® 10% PLR/kg thể trọng/ngày).
Người lớn: 1-2 g mỡ/kg thể trọng/ngày (= 10-20 ml Lipovenoes® 10% PLR/kg thể trọng/ngày).
Tốc độ truyền:
Tối đa 0,125 g mỡ/kg thể trọng/giờ (= 1,25 ml/kg thể trọng/giờ). Khi bắt đầu truyền, nên chậm hơn khoảng 0,05 g mỡ/kg thể trọng/giờ.
Lưu ý: Mức triglycerid huyết thanh phải được kiểm tra hàng ngày. Lượng đường trong máu, cơ chế trao đổi acid-base, các chất điện giải và cân bằng nước phải được kiểm tra đều đặn. Nồng độ triglycerid trong huyết thanh khi truyền nhũ tương không được vượt quá 3 mmol/l đối với người lớn và 1,7 mmol/l đối với trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng:
Lipovenoes® 10% PLR có thể dùng cùng với các dung dịch acid amin khác và/hoặc dung dịch carbohydrate nhưng phải qua các hệ thống truyền riêng biệt và các mạch máu riêng biệt. Nếu truyền đồng thời hai thuốc thông qua một bộ kim truyền chữ Y cắm vào mạch máu, cần xem xét các yếu tố lâm sàng y học, và tính tương thích của cả hai thuốc phải được bảo đảm.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú:
Tính an toàn chưa hoàn toàn được xác nhận. Chỉ sử dụng nếu thật sự cần thiết.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy:
Thông thường không khuyến cáo.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Dầu đậu nành: Là nguồn cung cấp axit béo thiết yếu, cần thiết cho sự phát triển và duy trì chức năng của cơ thể.
Glycerin: Có vai trò như dung môi và chất ổn định trong nhũ tương.
Phospholipids: Giúp tạo nên cấu trúc nhũ tương và hỗ trợ hấp thu chất béo.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Fresenius Kabi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Glycerin |
Quy cách đóng gói | Chai |
Dạng bào chế | Thuốc tiêm |
Xuất xứ | Áo |
Thuốc kê đơn | Có |