Dịch truyền Albutein 20% Grifols

Dịch truyền Albutein 20% Grifols

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

QLSP-900-15 là số đăng ký của Dịch truyền Albutein 20% - một loại thuốc tới từ thương hiệu Grifols, được sản xuất tại Hoa Kỳ. Thuốc có thành phần chính là Human albumin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Dịch truyền Albutein 20% được sản xuất thành Dung dịch tiêm truyền và đóng thành Hộp x 50ml. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57

Mô tả sản phẩm


Dịch truyền Albutein 20%

Dịch truyền Albutein 20% là thuốc gì?

Albutein 20% là một chế phẩm y tế chứa albumin người, một protein chính trong huyết tương máu. Thuốc được sử dụng để bổ sung hoặc duy trì thể tích tuần hoàn máu trong các trường hợp thiếu hụt thể tích.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Human albumin 20%

Chỉ định

  • Phục hồi và duy trì lượng máu tuần hoàn ở những nơi đã chứng minh được sự thiếu hụt thể tích, và sử dụng chất keo thích hợp.
  • Việc lựa chọn albumin thay vì keo nhân tạo sẽ phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân, dựa trên các khuyến nghị chính thức.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các chế phẩm albumin hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Tác dụng phụ

Các phản ứng nhẹ như đỏ bừng, nổi mày đay, sốt và buồn nôn hiếm khi xảy ra. Những phản ứng này thường biến mất nhanh chóng khi tốc độ truyền chậm lại hoặc ngừng truyền. Rất hiếm khi xảy ra các phản ứng nghiêm trọng như sốc. Trong những trường hợp này, nên ngừng truyền và bắt đầu điều trị thích hợp.

Tương tác thuốc

Không có tương tác cụ thể nào của albumin người với các sản phẩm thuốc khác được biết đến.

Dược lực học

Albumin của con người về mặt định lượng chiếm hơn một nửa tổng số protein trong huyết tương và đại diện cho khoảng 10% hoạt động tổng hợp protein của gan. Chức năng sinh lý quan trọng nhất của albumin là kết quả của sự đóng góp của nó vào áp lực máu và chức năng vận chuyển. Albumin ổn định lượng máu tuần hoàn và là chất vận chuyển các hormone, enzym, các sản phẩm thuốc và chất độc.

Dược động học

Trong điều kiện bình thường, tổng lượng albumin có thể trao đổi là 4 - 5 g/kg thể trọng, trong đó 40 - 45% hiện diện trong lòng mạch và 55 - 60% trong không gian ngoài mạch. Tăng tính thấm của mao mạch sẽ làm thay đổi động học albumin và sự phân bố bất thường có thể xảy ra trong các tình trạng như bỏng nặng hoặc sốc nhiễm trùng. Trong điều kiện bình thường, thời gian bán thải trung bình của albumin là khoảng 19 ngày. Sự cân bằng giữa tổng hợp và phân hủy thường đạt được nhờ quy định phản hồi. Sự đào thải chủ yếu là nội bào và do các protease lysosome. Ở những người khỏe mạnh, ít hơn 10% albumin được truyền ra khỏi khoang nội mạch trong 2 giờ đầu sau khi truyền. Có sự thay đổi đáng kể của từng cá nhân trong ảnh hưởng đến thể tích huyết tương. Ở một số bệnh nhân, thể tích huyết tương có thể vẫn tăng trong vài giờ. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân bị bệnh nặng, albumin có thể bị rò rỉ ra khỏi không gian mạch máu với một lượng đáng kể với tốc độ không thể đoán trước được.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Nồng độ của chế phẩm albumin, liều lượng và tốc độ truyền phải được điều chỉnh theo yêu cầu cá nhân của bệnh nhân. Liều lượng cần thiết phụ thuộc vào kích cỡ ngoại hình của bệnh nhân, mức độ nghiêm trọng của chấn thương hoặc bệnh tật và tình trạng mất chất lỏng và protein tiếp tục. Nên sử dụng các phép đo thể tích tuần hoàn chứ không phải nồng độ albumin huyết tương để xác định liều lượng cần thiết.

Cách dùng: Albumin người có thể được dùng trực tiếp bằng đường tiêm tĩnh mạch, hoặc cũng có thể được pha loãng trong dung dịch đẳng trương (ví dụ: Glucose 5% hoặc natri clorid 0,9%). Tốc độ truyền phải được điều chỉnh tùy theo từng trường hợp và chỉ định. Trong trao đổi huyết tương, tốc độ truyền phải được điều chỉnh theo tốc độ loại bỏ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nghi ngờ phản ứng dị ứng hoặc phản vệ cần ngừng tiêm ngay lập tức. Trong trường hợp sốc, điều trị y tế tiêu chuẩn cho sốc nên được thực hiện.
  • Albumin nên được sử dụng một cách thận trọng trong các tình trạng tăng thể tích máu và hậu quả của nó hoặc tình trạng loãng máu có thể gây ra nguy cơ đặc biệt cho bệnh nhân (ví dụ: Suy tim mất bù, Tăng huyết áp, Giãn tĩnh mạch thực quản, Chứng phù nề ở phổi, Xuất huyết tạng, Thiếu máu trầm trọng, Vô niệu tại thận và sau thận).
  • Dung dịch albumin người 200 g/l có hàm lượng điện giải tương đối thấp so với dung dịch albumin người 40 - 50 g/l. Khi truyền albumin, cần theo dõi tình trạng điện giải của bệnh nhân và thực hiện các bước thích hợp để khôi phục hoặc duy trì cân bằng điện giải.
  • Dung dịch albumin không được pha loãng với nước để tiêm vì có thể gây tan máu ở người nhận.
  • Nếu cần thay thể tích tương đối lớn, cần kiểm soát đông máu và hematocrit. Cần phải cẩn thận để đảm bảo thay thế đầy đủ các thành phần khác trong máu (các yếu tố đông máu, điện giải, tiểu cầu và hồng cầu).
  • Sản phẩm thuốc này chứa 7,3 mmol (166,8 mg) natri trên mỗi lọ 50 ml và 14,5 mmol (333,5 mg) natri trên mỗi lọ 100 ml. Được lưu ý bởi những bệnh nhân đang ăn kiêng natri có kiểm soát.
  • Sản phẩm thuốc này chứa kali, dưới 1 mmol (39 mg) mỗi lọ.
  • Tăng kali huyết có thể xảy ra nếu liều lượng và tốc độ truyền không được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình tuần hoàn của bệnh nhân. Khi có dấu hiệu lâm sàng đầu tiên của quá tải tim mạch (nhức đầu, khó thở, tắc nghẹn tĩnh mạch), hoặc huyết áp tăng, áp lực tĩnh mạch tăng và phù phổi, phải ngừng truyền dịch ngay lập tức.
  • Các biện pháp tiêu chuẩn để ngăn ngừa nhiễm trùng do sử dụng các sản phẩm thuốc được điều chế từ máu hoặc huyết tương của người bao gồm lựa chọn người hiến tặng, sàng lọc từng cá nhân hiến tặng và bể huyết tương để tìm các dấu hiệu nhiễm trùng cụ thể và bao gồm các bước sản xuất hiệu quả để khử hoạt tính/ loại bỏ vi rút. Mặc dù vậy, khi sử dụng các sản phẩm thuốc được chế biến từ máu hoặc huyết tương người, không thể loại trừ hoàn toàn khả năng truyền các tác nhân gây nhiễm trùng.

Xử lý quá liều

Tăng kali huyết có thể xảy ra nếu liều lượng và tốc độ truyền quá cao. Khi có dấu hiệu lâm sàng đầu tiên của quá tải tim mạch (nhức đầu, khó thở, tắc nghẹn tĩnh mạch), hoặc tăng huyết áp, tăng áp lực tĩnh mạch trung tâm và phù phổi, nên ngừng truyền ngay và theo dõi cẩn thận các thông số huyết động của bệnh nhân.

Quên liều

Theo sự chỉ dẫn của nhân viên y tế.

Thông tin thêm về Human Albumin

Human Albumin là một protein huyết tương chính, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất keo thẩm thấu của máu, vận chuyển các chất trong cơ thể và liên kết với nhiều phân tử khác nhau.

Bảo quản

Không lưu trữ trên 30°C. Không đóng băng. Giữ lọ trong hộp carton bên ngoài để tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Grifols
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp x 50ml
Dạng bào chế Dung dịch tiêm truyền
Xuất xứ Hoa Kỳ
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.