
Cốm Somastop
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-31600-19 là số đăng ký của Cốm Somastop - một loại thuốc tới từ thương hiệu An Thiên, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Sucralfat , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Cốm Somastop được sản xuất thành Cốm pha hỗn dịch uống và đóng thành Hộp 30 Gói. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Cốm Somastop: Thông tin chi tiết sản phẩm
Cốm Somastop là thuốc gì?
Cốm Somastop là thuốc điều trị các bệnh lý về dạ dày, được chỉ định trong điều trị ngắn ngày các bệnh lý như loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính, phòng ngừa chảy máu dạ dày – ruột khi loét do stress, viêm thực quản và dự phòng loét dạ dày – tá tràng tái phát ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi. Ở trẻ em dưới 15 tuổi, thuốc được dùng để dự phòng loét do stress và điều trị loét tá tràng – dạ dày lành tính.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng/gói |
---|---|
Sucralfat | 1g |
Chỉ định
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi:
- Điều trị ngắn ngày (tới 8 tuần) loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính.
- Phòng ngừa chảy máu dạ dày – ruột khi loét do stress.
- Viêm thực quản.
- Dự phòng loét dạ dày – tá tràng tái phát.
- Trẻ em dưới 15 tuổi:
- Dự phòng loét do stress ở trẻ em đang điều trị tăng cường.
- Điều trị loét tá tràng – dạ dày lành tính.
Chống chỉ định
Quá mẫn với sucralfat hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp (>1/100): Táo bón
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Khô miệng, buồn nôn, tiêu chảy, đầy bụng, khó tiêu, ngứa, ban đỏ, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, đau lưng, đau đầu.
- Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Dị vật trong dạ dày, mày đay, khó thở, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Có thể làm giảm sự hấp thu của digoxin, quinidine, fluoroquinolones, tetracycline, ketoconazole, sulpiride, levothyroxine, phenytoin, ranitidine, cimetidine, warfarin và theophylline. Cân nhắc khoảng cách dùng thuốc ít nhất 2 giờ giữa sucralfat và các thuốc không phải là thuốc kháng acid dùng đồng thời khác. Có thể tạo phức chelat với nhôm làm tăng lượng nhôm hấp thụ, tăng nồng độ nhôm trong máu khi sử dụng đồng thời sucralfat với chế phẩm khác có chứa Al (ví dụ: Thuốc kháng axit chứa Al, citrat). Nếu cần dùng đồng thời các thuốc kháng acid, khuyến cáo khoảng cách dùng thuốc 30 phút giữa sucralfate và thuốc kháng acid.
Dược lực học
Sucralfat là muối nhôm của sulfat disaccarid, dùng điều trị ngắn ngày loét hành tá tràng dạ dày. Thuốc có tác dụng tại chỗ (ổ loét) hơn là tác dụng toàn thân. Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, pepsin và mật. Sucralfat cũng gắn kết trên niêm mạc dạ dày và tá tràng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét. Sucralfat còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.
Dược động học
Hấp thu: Sucralfat hấp thu rất ít (<5%) qua đường tiêu hóa. Hấp thu kém có thể do tính phân cực cao và độ hòa tan thấp của thuốc trong dạ dày.
Phân bố: Sucralfat tác động tại chỗ đến các vị trí loét, không liên kết trong đường tiêu hóa với Al và sucrose octasulfate.
Chuyển hóa: Sucralfat phản ứng với acid hydroclorid ở dạ dày thành sucrose sulfat không chuyển hóa được.
Thải trừ: 90% sucralfat được bài tiết vào phân, một lượng rất nhỏ được hấp thu và bài tiết vào nước tiểu dưới dạng hợp chất không đổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống thuốc vào lúc bụng đói, 1 giờ trước mỗi bữa ăn hoặc trước khi ngủ vào buổi tối. Hòa 1 gói vào nửa ly nước tạo thành hỗn dịch đồng nhất trước khi uống.
Liều dùng: (Xem chi tiết trong phần chỉ định, liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế)
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh, đặc biệt là khi dùng dài ngày. Ở bệnh nhân suy thận nặng chỉ được dùng ngắn hạn và cần thận trọng khi sử dụng. Không khuyến cáo sử dụng sucralfat ở bệnh nhân thẩm phân. Một lượng nhỏ nhôm được hấp thu qua ống tiêu hóa và có thể bị tích lũy. Loạn dưỡng xương, mềm xương, bệnh não, thiếu máu đã được báo cáo ở bệnh nhân suy thận. Nên xét nghiệm nồng độ nhôm, phosphat, calci, phosphatase kiềm thường xuyên với bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời các chế phẩm khác có chứa nhôm vì tăng nguy cơ hấp thu và ngộ độc nhôm.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Sucralfat có thể gây hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ. Trong trường hợp này, không được lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các công việc có thể gây nguy hiểm khác.
Thời kỳ mang thai: Phân loại cho thai kỳ theo FDA: Loại B. Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai nhi. Sucralfat hấp thu rất ít qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên khi mang thai, chỉ nên sử dụng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định được sucralfat có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Thận trọng khi sử dụng sucralfat ở phụ nữ cho con bú.
Xử lý quá liều
Phần lớn đều không có triệu chứng, một vài trường hợp xuất hiện các triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn mửa. Nếu dùng quá liều, cần theo dõi, có thể đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị kịp thời.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Sucralfat
Sucralfat là một loại thuốc được sử dụng để điều trị loét dạ dày và tá tràng. Nó hoạt động bằng cách tạo thành một lớp bảo vệ trên vết loét, giúp bảo vệ nó khỏi axit dạ dày và các enzyme tiêu hóa khác. Điều này giúp vết loét lành lại nhanh hơn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | An Thiên |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Gói |
Dạng bào chế | Cốm pha hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |