
Cốm Pha Hỗn Dịch Uống
Liên hệ
Cốm Pha Hỗn Dịch Uống của thương hiệu MEYER-BPC là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Cốm. Thuốc Cốm Pha Hỗn Dịch Uống được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-34416-20, và đang được đóng thành Hộp 20 Gói. Vitamin D3 , Calcium - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:41
Mô tả sản phẩm
Cốm Pha Hỗn Dịch Uống: Thông tin chi tiết sản phẩm
Cốm Pha Hỗn Dịch Uống là thuốc bổ sung canxi và vitamin D, dùng đường uống dưới dạng cốm pha hỗn dịch. Sản phẩm hỗ trợ điều trị và phòng ngừa thiếu vitamin D và canxi, bổ sung canxi và vitamin D như liệu pháp hỗ trợ điều trị loãng xương ở những bệnh nhân có nguy cơ thiếu vitamin D và canxi.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng/gói |
---|---|
Vitamin D3 | 800 IU |
Canxi | 1.2 g |
Chỉ định
- Điều trị và phòng ngừa thiếu vitamin D và canxi.
- Bổ sung vitamin D và canxi như liệu pháp hỗ trợ điều trị loãng xương ở những bệnh nhân có nguy cơ bị thiếu vitamin D và canxi.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng calci huyết (> 10,5 mg/dl), tăng calci niệu (300 mg hoặc 7,5 mmol/24 giờ), suy thận nặng, sỏi thận, sỏi canxi, vôi hóa mô mềm.
- Thừa vitamin D.
Tác dụng phụ
Chưa xác định tần suất xuất hiện các tác dụng phụ. Có thể xảy ra các tác dụng phụ sau:
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ, viêm da dị ứng.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calci huyết, tăng calci niệu.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau thượng vị.
- Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mày đay.
Tương tác thuốc
- Canxi làm giảm hấp thu tetracyclin. Nên dùng hai thuốc này cách xa tối thiểu 3 giờ.
- Một số thuốc lợi tiểu (furosemid, acid etacrynic), thuốc kháng acid có chứa muối nhôm và hormon tuyến giáp có thể ức chế hấp thu canxi và tăng bài tiết ở thận và phân.
- Thuốc lợi tiểu thiazid ức chế thải trừ canxi qua thận, gây tăng nồng độ canxi huyết.
- Điều trị đồng thời với cholestyramin, corticosteroid và dầu khoáng có thể làm giảm sự hấp thu vitamin D trong dạ dày ruột, trong khi phenytoin và barbiturat làm tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
- Nồng độ canxi trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế enzym Na - K - ATPase của glycosid trợ tim, làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis.
- Nếu dùng đồng thời biphosphonat hoặc natri fluorid cùng với thuốc, nên uống cách nhau ít nhất hai giờ do sự hấp thu đường tiêu hóa của biphosphonat và natri fluorid có thể giảm.
- Thực phẩm có chứa phosphat, acid oxalic hoặc acid phytinic có thể làm giảm hấp thu canxi.
Dược lực học
Thuộc nhóm thuốc bổ sung canxi và vitamin D (Mã ATC: A12AX). Cốm Pha Hỗn Dịch Uống là chế phẩm kết hợp giữa tricalci phosphat và colecalciferol (Vitamin D3). Canxi và vitamin D có tác dụng cơ bản đối với quá trình tái tạo xương. Vitamin D duy trì nồng độ canxi và phospho bình thường trong huyết thanh, giúp tăng hấp thu canxi ở ruột non.
Dược động học
Hấp thu: Khoảng 30% canxi được hấp thu ở ruột non. Vitamin D cũng được hấp thu nhanh chóng trong ruột sau khi uống. Mật cần thiết cho sự hấp thu vitamin D ở ruột. Vitamin D có thời gian bán thải 19 đến 25 giờ, tuần hoàn trong máu kết hợp với alpha-globulin, được tích lũy trong cơ thể trong một thời gian dài.
Phân bố: Khoảng 40% canxi trong huyết tương liên kết với protein, chủ yếu là albumin. Calci qua nhau thai và đạt được nồng độ trong máu thai nhi cao hơn máu mẹ. Calci được phân bố vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Ở gan cholecalciferol được hydroxyl hóa tạo thành 25-hydroxycholecalciferol. Chất này tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận để tạo thành chất chuyển hóa 1,25 -dihydroxycholecalciferol có hoạt tính; đây là chất có vai trò tăng sự hấp thu canxi. Phần không được chuyển hóa được lưu trữ trong mô mỡ và cơ.
Thải trừ: Canxi bài tiết chủ yếu vào phân. Một phần nhỏ canxi được bài tiết qua nước tiểu, một phần canxi cũng được thải trừ qua mồ hôi. Vitamin D chủ yếu đào thải qua mật và phân, chỉ một lượng nhỏ qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và người cao tuổi: Uống 1 gói/ngày. Pha hỗn dịch với nước không ga và uống trước bữa ăn tối.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Không nên dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh suy thận hoặc có nguy cơ sỏi niệu. Theo dõi nồng độ canxi huyết và canxi niệu.
- Dùng thận trọng cho người bệnh tim, người dùng glycosid trợ tim. Giám sát nồng độ canxi huyết thanh và theo dõi điện tâm đồ.
- Tránh dùng đồng thời với các hợp chất vitamin D khác.
- Dùng thận trọng cho người rối loạn hệ miễn dịch (sarcoidosis).
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Tăng calci huyết (chán ăn, khát nhiều, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, yếu cơ, mệt mỏi, rối loạn tâm thần, khô miệng, đa niệu, đau xương, bệnh lắng đọng calci ở thận, sỏi thận và trong các trường hợp nặng gây loạn nhịp tim). Có thể gây hôn mê và tử vong.
Xử trí: Ngừng dùng thuốc. Ngừng điều trị với thuốc lợi tiểu thiazid, lithium, vitamin A và glycosid tim. Hồi sức, theo mức độ nghiêm trọng, cách ly hoặc điều trị kết hợp với thuốc lợi tiểu, bisphosphonat, calcitonin và corticosteroid. Theo dõi chất điện giải trong huyết thanh, chức năng thận và sự bài niệu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thành phần
Vitamin D3 (Colecalciferol)
Tác dụng: Cần thiết cho hấp thu canxi và phospho ở ruột, giúp duy trì nồng độ canxi và phospho trong máu, hỗ trợ quá trình khoáng hóa xương.
Canxi (Calcium)
Tác dụng: Thành phần cấu tạo chính của xương và răng, tham gia vào nhiều quá trình sinh lý quan trọng trong cơ thể như dẫn truyền thần kinh, co cơ, đông máu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MEYER-BPC |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Vitamin D3 Calcium |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Gói |
Dạng bào chế | Cốm |
Xuất xứ | Việt Nam |