
Cốm pha hỗn dịch uống Klacid
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-16101-13 là số đăng ký của Cốm pha hỗn dịch uống Klacid - một loại thuốc tới từ thương hiệu Abbott, được sản xuất tại Indonesia. Thuốc có thành phần chính là Clarithromycin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Cốm pha hỗn dịch uống Klacid được sản xuất thành Cốm pha hỗn dịch uống và đóng thành Chai. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51
Mô tả sản phẩm
Cốm pha hỗn dịch uống Klacid
Cốm pha hỗn dịch uống Klacid là thuốc gì?
Cốm pha hỗn dịch uống Klacid là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất Clarithromycin, thuộc nhóm macrolid bán tổng hợp. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Clarithromycin | 125mg |
Chỉ định:
- Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (như viêm họng do liên cầu khuẩn).
- Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (như viêm phế quản, viêm phổi).
- Điều trị viêm tai giữa cấp.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da (như chốc lở, viêm nang lông, viêm mô tế bào, áp xe).
- Điều trị nhiễm khuẩn Mycobacterium khu trú hoặc lan tỏa do M. avium hoặc M. intracellulare; các nhiễm khuẩn khu trú do M. chelonae, M. fortuitum, hoặc M. kansaii.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với các kháng sinh họ macrolid hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời với astemizole, cisapride, pimozide, terfenadine (có thể gây kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim).
- Sử dụng đồng thời với ergotamine hoặc dihydroergotamine (có thể gây ngộ độc nấm cựa gà).
- Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế enzyme HMG-CoA reductase (các thuốc statin) chuyển hóa phần lớn bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin) do tăng nguy cơ bệnh về cơ.
- Bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài trên ECG hoặc loạn nhịp thất, bao gồm cả xoắn đỉnh.
- Sử dụng đồng thời với colchicin ở bệnh nhân suy gan, suy thận đang sử dụng các thuốc ức chế P-glycoprotein hoặc các thuốc ức chế CYP3A4.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100): Mất ngủ, loạn vị giác, đau đầu, cảm giác nhạt miệng, giãn mạch, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, chức năng gan bất thường, phát ban, tăng tiết mồ hôi.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nhiễm trùng và tình trạng nhiễm trùng, rối loạn máu và bạch huyết, rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng, rối loạn tâm thần, rối loạn hệ thần kinh, rối loạn tai và tai trong, rối loạn tim mạch, rối loạn hệ hô hấp, rối loạn tiêu hóa, rối loạn da, rối loạn cơ xương, rối loạn thận và tiết niệu, xét nghiệm bất thường.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Clarithromycin có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các tương tác thuốc tiềm năng trước khi sử dụng Klacid, đặc biệt là với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4, thuốc chống đông máu, thuốc hạ đường huyết, và ergotamine/dihydroergotamine.
Dược lực học:
Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm. Ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm, thuốc có thể có tác dụng diệt khuẩn. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom.
Dược động học:
Clarithromycin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 55%. Mức hấp thu gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuốc được chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân qua đường mật (5-10% thuốc mẹ). Một phần đáng kể được thải qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào độ tuổi, cân nặng, tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ. Hỗn dịch cần được pha theo hướng dẫn trên nhãn thuốc. Hỗn dịch đã pha có thể dùng kèm hoặc không kèm với bữa ăn, và có thể uống cùng với sữa.
Hướng dẫn liều dùng cho trẻ em (tham khảo):
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: Liều dùng là 7,5mg/kg, mỗi ngày uống 2 lần, tối đa 500mg x 2 lần đối với các nhiễm khuẩn không do Mycobacterium. Thời gian điều trị thường là 5-10 ngày.
(Bảng liều dùng chi tiết theo cân nặng được cung cấp trong phần văn bản nguồn nhưng không được trình bày lại ở đây do tính chất phức tạp và cần sự tư vấn của chuyên gia y tế.)
Bệnh nhân có tổn thương thận: Ở trẻ em có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều dùng clarithromycin phải giảm đi một nửa.
Bệnh nhân bị nhiễm Mycobacterium: Liều khuyên dùng là 15 – 30 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cẩn trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng và suy gan.
- Có thể gây quá phát các vi khuẩn không nhạy cảm và nấm khi sử dụng lâu dài.
- Thận trọng khi sử dụng cùng với các thuốc gây kích ứng hệ enzyme CYP3A4.
- Có khả năng kháng chéo giữa clarithromycin và các macrolid khác cũng như với lincomycin và clindamycin.
Xử lý quá liều: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm phân máu không có tác dụng.
Quên liều: Bổ sung liều khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Clarithromycin:
Clarithromycin là một kháng sinh macrolid bán tổng hợp có phổ tác dụng rộng, ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Thông tin chi tiết hơn về dược động học và dược lực học đã được mô tả ở trên.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Abbott |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clarithromycin |
Quy cách đóng gói | Chai |
Dạng bào chế | Cốm pha hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Indonesia |
Thuốc kê đơn | Có |