
Cốm pha hỗn dịch uống Hiskast 4mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Cốm pha hỗn dịch uống Hiskast 4mg là thuốc đã được Dược 3-2 tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-19305-13. Cốm Cốm pha hỗn dịch uống Hiskast 4mg có thành phần chính là Montelukast , được đóng gói thành Hộp 28 Gói. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Cốm pha hỗn dịch uống Hiskast 4mg
Cốm pha hỗn dịch uống Hiskast 4mg là thuốc gì?
Hiskast 4mg là thuốc điều trị hen suyễn và viêm mũi dị ứng, chứa hoạt chất Montelukast 4mg. Thuốc được dùng để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi, bao gồm cả triệu chứng hen ban ngày và ban đêm. Hiskast cũng được chỉ định để điều trị người bệnh hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức. Ngoài ra, thuốc còn giúp giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Montelukast | 4mg |
Chỉ định:
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi (bao gồm cả triệu chứng ban ngày và ban đêm).
- Điều trị hen nhạy cảm với aspirin.
- Dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
- Giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp chưa được báo cáo. Các tác dụng phụ hiếm gặp có thể bao gồm:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
- Gan - mật: Tăng AST và ALT, viêm gan ứ mật.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ (bao gồm co rút cơ).
- Khác: Tăng khả năng chảy máu, chảy máu dưới da, đánh trống ngực và phù, cơn co giật, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù mạch, ngứa, phát ban, mày đay).
- Toàn thân: Giấc mộng bất thường, ảo giác, buồn ngủ, kích động (bao gồm hành vi gây gổ), hiếu động, mất ngủ, dị cảm/ giảm cảm giác.
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thường không cần ngừng thuốc. Thông báo cho bác sĩ biết nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Có thể dùng Montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Liều khuyến cáo của Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc uống ngừa thai, terfenadine, digoxin và warfarin. Diện tích dưới đường cong của montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital.
Dược lực học:
Montelukast là chất đối kháng thụ thể leukotriene có tác dụng chống viêm. Thuốc có ái lực cao và độ chọn lọc với thụ thể CysLT. Montelukast ức chế mạnh tác dụng sinh lý của LTC4, LTD4, LTE4 tại thụ thể CysLT. Ở người hen, montelukast ức chế các thụ thể cysteinyl leukotriene đường thở, ức chế sự co thắt phế quản do hít LTD4. Montelukast gây giãn phế quản trong 2 giờ sau khi uống, tác dụng này hiệp đồng với sự giãn phế quản nhờ dùng chất chủ vận.
Dược động học:
Montelukast hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng khi uống là 64%. Sinh khả dụng và Cmax không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn. Montelukast gắn hơn 9% vào protein huyết tương. Sau khi uống montelukast đánh dấu, thấy 86% chất đánh dấu được tìm thấy trong phân trong 5 ngày và dưới 0,2% thải qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Dùng mỗi ngày một lần. Với hen suyễn, uống vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu. Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
- Trẻ em 2 - 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 gói.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không nên dùng Montelukast để điều trị cơn hen cấp.
- Thận trọng khi giảm liều corticosteroid toàn thân ở người bệnh dùng thuốc chống hen khác, bao gồm cả thuốc đối kháng thụ thể leukotriene, do có thể tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, thở ngắn, và các biến chứng khác.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Không có thông tin đặc hiệu về điều trị quá liều Montelukast. Phản ứng thường gặp nhất tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của Montelukast, bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
Quên liều:
Nếu quên một liều, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản:
Trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ẩm, nhiệt độ không quá 30°C.
Thông tin thêm về Montelukast:
Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene, ức chế sự tác động của leukotriene lên thụ thể của nó, giảm viêm và co thắt phế quản.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dược 3-2 |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Montelukast |
Quy cách đóng gói | Hộp 28 Gói |
Dạng bào chế | Cốm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |