
Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Pharbaco. Thuốc có thành phần là Cefditoren và được đóng gói thành Hộp 21 Gói x . Cốm pha hỗn dịch uống. Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-33587-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37
Mô tả sản phẩm
Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven
Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven là thuốc gì?
Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, chứa hoạt chất Cefditoren pivoxil. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefditoren pivoxil | 50mg |
Chỉ định:
- Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm (bao gồm cả Staphylococcus aureus có tiết β-lactamase và Staphylococcus pyogenes nhạy cảm).
- Điều trị viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu β tan máu nhóm A) nhạy cảm.
- Điều trị đợt cấp của viêm phế quản mạn tính mức độ nhẹ và vừa do Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng có tiết β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả chủng có tiết β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicillin), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng có tiết β-lactamase) gây ra.
- Điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng có tiết β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả chủng có tiết β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicillin), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng có tiết β-lactamase) gây ra.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với cefditoren, các cephalosporin khác và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thiếu hụt carnitin hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn tới thiếu hụt carnitin trên lâm sàng.
Tác dụng phụ:
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10 người): Tiêu chảy (11-15%).
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10 người): Đau đầu, tăng glucose máu, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, nôn, viêm âm đạo, giảm hematocrit, đái máu, bạch cầu niệu.
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000 người): Suy thận cấp, dị ứng, đau khớp, hen phế quản, tăng nitơ phi protein máu, giảm calci máu, tăng thời gian đông máu, hồng ban cố định nhiễm sắc, nhiễm nấm, tăng glucose huyết, viêm phổi kẽ, giảm bạch cầu, tăng kali máu, giảm natri máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc.
Tương tác thuốc:
- Tăng tác dụng/độc tính: Probenecid.
- Giảm tác dụng: Antacid, thuốc ức chế bơm proton, thuốc đối kháng thụ thể H2.
- Thức ăn làm tăng hấp thu Cefditoren.
Dược lực học:
Cefditoren pivoxil là một kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3. Cefditoren pivoxil là một tiền dược (prodrug), được hấp thu theo đường tiêu hóa và bị thủy phân bởi các esterase để giải phóng cefditoren có hoạt tính. Cefditoren ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào protein gắn penicillin (PBPs).
Dược động học:
Cefditoren pivoxil được hấp thu theo đường tiêu hóa và bị thủy phân thành cefditoren có hoạt tính. Sinh khả dụng khi uống lúc đói đạt khoảng 14% và tăng lên nếu uống cùng bữa ăn có nhiều mỡ. Cefditoren không bị chuyển hóa nhiều và bài tiết chính qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ khoảng 1,6 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Thuốc dùng đường uống, pha cốm với nước, khuấy đều thành hỗn dịch rồi uống ngay. Uống cùng bữa ăn.
Liều khuyến cáo:
- Trẻ em 6-10kg: 50mg (hoạt lực) x 2 lần/ngày.
- Trẻ em 10-20kg: 50mg (hoạt lực) x 3 lần/ngày.
- Trẻ em >20kg và người lớn: 100mg (hoạt lực) x 3 lần/ngày.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và suy gan theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Theo dõi biểu hiện quá mẫn và viêm đại tràng giả mạc.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin, suy thận, suy gan, co giật, thiếu hụt carnitin.
- Không sử dụng kéo dài cho người bệnh thiếu hụt carnitin.
- Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Chưa có dữ liệu về quá liều cefditoren pivoxil. Điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ nếu cần thiết. Thẩm tách máu có thể hỗ trợ loại bỏ cefditoren.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thông tin về Cefditoren pivoxil:
Cefditoren pivoxil là một cephalosporin thế hệ thứ 3 bền vững với nhiều loại β-lactamase. Nó có phổ kháng khuẩn rộng hơn so với cephalosporin thế hệ 1 và 2, và hiệu quả hơn đối với vi khuẩn Gram dương so với các cephalosporin thế hệ 3 khác.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharbaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cefditoren |
Quy cách đóng gói | Hộp 21 Gói x . |
Dạng bào chế | Cốm pha hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |