Cốm Pabemin 325

Cốm Pabemin 325

Liên hệ

Cốm Pabemin 325 với thành phần là Paracetamol, Clorpheniramin maleat - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của PHARIMEXCO (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 30 Gói và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-27840-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Cốm Cốm Pabemin 325, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Cốm Pabemin 325

Cốm Pabemin 325 là thuốc gì?

Cốm Pabemin 325 là thuốc giảm đau hạ sốt, được chỉ định dùng để điều trị sốt từ nhẹ đến vừa, cảm lạnh, ho, sổ mũi.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Paracetamol 325mg
Clorpheniramin maleat 2mg

Chỉ định

Điều trị sốt từ nhẹ đến vừa, cảm lạnh, ho, sổ mũi.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Người bệnh glocom góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt, cơn hen cấp, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị tá tràng.
  • Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
  • Người đang dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần.
  • Tiêu hóa: Khô miệng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Da: Ban.
  • Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Khác: Phản ứng quá mẫn.
  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.

Phản ứng da nghiêm trọng: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp (hiếm gặp nhưng có khả năng gây tử vong).

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Uống dài ngày liều cao làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất indandion.
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) có thể làm tăng tính độc hại gan.
  • Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin.
  • Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
  • Chloramphenicol: Paracetamol có thể làm tăng thời gian bán thải của chloramphenicol.
  • Metoclopramid hoặc domperidon: Có thể tăng tốc độ hấp thu Paracetamol.
  • Cholestyramin: Có thể giảm tốc độ hấp thu Paracetamol.

Dược lực học

Paracetamol:

Là chất giảm đau - hạ sốt. Tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt. Ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp. Chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng liên hợp sulfat và glucuronid. Quá liều hoặc ở người nhạy cảm có thể gây độc gan.

Clorpheniramin:

Kháng histamin, có tác dụng chống tiết acetylcholin. Tác dụng kháng histamin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1.

Dược động học

Paracetamol:

Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Phân bố đồng đều trong hầu hết các mô. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải 1-3 giờ.

Clorpheniramin maleat:

Hấp thu tốt khi uống. Chuyển hóa nhanh. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải ở người lớn 12-43 giờ, trẻ em 5,2-23,1 giờ. Ở người suy thận kéo dài tới 280-330 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống. Hòa tan cốm vào nước, khuấy đều trước khi uống.

Liều dùng: Mỗi 4-6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ngày.

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 gói/lần.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1 gói/lần.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Phải hỏi ý kiến bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu phản ứng da nghiêm trọng (SJS, TEN, Lyell, AGEP).
  • Thận trọng ở người bệnh có thiếu máu, uống nhiều rượu.
  • Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ tiểu tiện khó khăn.
  • Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và dùng đồng thời với thuốc an thần khác.
  • Thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
  • Tránh dùng cho người bệnh tăng nhãn áp.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
  • Không dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
  • Cân nhắc khi cho con bú.

Xử lý quá liều

Paracetamol:

Triệu chứng: Tổn thương gan, xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng. Suy gan, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não. Suy thận cấp.

Điều trị: Rửa dạ dày, dùng N-acetylcystein (trong vòng 36 giờ, hiệu quả nhất dưới 10 giờ). Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.

Clorpheniramin:

Triệu chứng: An thần, kích thích hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Điều trị: Rửa dạ dày hoặc gây nôn, dùng than hoạt và thuốc tẩy.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về thành phần

Paracetamol:

Tên khác: Acetaminophen, N-acetyl-p-aminophenol. Là thuốc giảm đau hạ sốt, tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết qua nước tiểu. Quá liều có thể gây độc gan.

Clorpheniramin maleat:

Thuộc nhóm thuốc kháng histamin H1 thế hệ 1. Có tác dụng ức chế sự giải phóng histamin từ các tế bào mast. Ngoài ra còn có tác dụng chống cholinergic. Được dùng để điều trị các triệu chứng dị ứng như sổ mũi, ngứa mắt, hắt hơi.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu PHARIMEXCO
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 30 Gói
Dạng bào chế Cốm
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.