Cốm Hapacol 250 Sinus

Cốm Hapacol 250 Sinus

Liên hệ

Cốm Hapacol 250 Sinus là thuốc đã được Dhg tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-28570-17. Cốm Cốm Hapacol 250 Sinus có thành phần chính là Acetaminophen , Chlorpheniramine , được đóng gói thành Hộp 24 Gói x 1.5g. Thuốc là loại thuốc không kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:05

Mô tả sản phẩm


Cốm Hapacol 250 Sinus

Cốm Hapacol 250 Sinus là thuốc gì?

Cốm Hapacol 250 Sinus là thuốc giảm đau, hạ sốt, được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị triệu chứng cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo sổ mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng thời tiết.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Acetaminophen (Paracetamol) 250mg
Chlorpheniramine maleat 2mg

Chỉ định

Điều trị triệu chứng các trường hợp: Cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo sổ mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Người bệnh glaucom góc hẹp, đang trong cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày tá tràng, tắc môn vị-tá tràng.
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày trước khi dùng clorpheniramin.
  • Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Da và mô dưới da: Ban da
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
  • Thận - tiết niệu: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn

Clorpheniramin:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh: Ngủ gà, an thần
  • Tiêu hóa: Khô miệng

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000):

  • Thần kinh: Chóng mặt
  • Tiêu hóa: Buồn nôn

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Không dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc kháng đông coumarin và dẫn chất indandion, phenothiazin, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid, các thuốc an thần gây ngủ, rượu và các thức uống chứa cồn khác, các thuốc ức chế monoamin oxidase.

Dược lực học

Paracetamol: Thuốc giảm đau - hạ sốt. Tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt.

Chlorpheniramin maleat: Thuốc kháng histamin, ức chế thụ thể H1 làm giảm các biểu hiện dị ứng, đặc biệt ở đường hô hấp trên.

Mã ATC: N02BE51

Dược động học

Paracetamol: Hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ. Được thải trừ qua thận.

Chlorpheniramin maleat: Hấp thu tốt bằng đường uống. Được chuyển hóa nhanh và nhiều. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Trẻ em từ 4 - 6 tuổi: Uống 1 gói/ lần, cách 4 - 6 giờ/ lần, không quá 5 lần/ ngày.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Cách dùng: Hòa tan thuốc vào lượng nước thích hợp cho bé đến khi sủi hết bọt.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận. Tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc. Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, người bị tăng nhãn áp, người cao tuổi. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Xử lý quá liều

Paracetamol: Buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Cần rửa dạ dày, dùng N-acetylcystein (liều lượng cần được chỉ định bởi bác sĩ).

Chlorpheniramin: An thần, kích thích hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về thành phần

Acetaminophen (Paracetamol)

Cơ chế tác dụng: Là thuốc giảm đau và hạ sốt. Cơ chế chính xác chưa được biết rõ hoàn toàn, nhưng người ta cho rằng nó liên quan đến việc ức chế tổng hợp prostaglandin trong hệ thần kinh trung ương và ngoại biên.

Chlorpheniramine maleat

Cơ chế tác dụng: Thuộc nhóm kháng histamine H1 thế hệ đầu. Chlorpheniramine ức chế cạnh tranh với histamine tại các thụ thể H1, dẫn đến giảm các triệu chứng dị ứng như sổ mũi, ngứa, hắt hơi.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Acetaminophen
Quy cách đóng gói Hộp 24 Gói x 1.5g
Dạng bào chế Cốm
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.