
Cốm Efodyl 125mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Cốm Efodyl 125mg với dạng bào chế Cốm pha hỗn dịch uống đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-27344-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 20 Gói tại Việt Nam. Cefuroxim là hoạt chất chính có trong Cốm Efodyl 125mg. Thương hiệu của thuốc Cốm Efodyl 125mg chính là Merap
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Cốm Efodyl 125mg
Cốm Efodyl 125mg là thuốc gì?
Cốm Efodyl 125mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2, chứa hoạt chất Cefuroxim 125mg trong mỗi 1.5g cốm. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do vi khuẩn nhạy cảm.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (cho 1.5g cốm) |
---|---|
Cefuroxim | 125mg |
Chỉ định:
Cốm Efodyl 125mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan, viêm họng hầu.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục: Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.
- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu, viêm cổ tử cung.
- Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm.
Lưu ý: Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, cần cân nhắc sử dụng đường tiêm (cefuroxime natri) trước khi chuyển sang đường uống (cefuroxime axetil) nếu tình trạng nhiễm khuẩn đã ổn định (48-72 giờ sau khi sử dụng kháng sinh tiêm).
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với cefuroxime hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử quá mẫn với kháng sinh cephalosporin.
- Phản ứng quá mẫn nặng (ví dụ phản vệ) với bất kỳ loại kháng sinh beta-lactam nào khác (penicillin, monobactam và carbapenems).
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Cốm Efodyl 125mg được liệt kê theo hệ thống cơ quan và tần suất:
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Thường gặp: Tăng sinh nấm Candida; Không được biết đến: Tăng sinh Clostridium difficile.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan; Ít gặp: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu; Không được biết đến: Thiếu máu tan máu.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Ít gặp: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ, phản ứng Jarisch-Herxheimer.
- Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng); Ít gặp: Nôn; Không được biết đến: Viêm đại tràng giả mạc.
- Rối loạn hệ gan mật: Thường gặp: Tăng thoáng qua nồng độ men gan; Không được biết đến: Vàng da, viêm gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: Viêm da; Không được biết đến: Mày đay, ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Thuốc làm giảm độ acid dạ dày có thể làm giảm sinh khả dụng của cefuroxime axetil.
- Cefuroxime axetil có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn ruột, giảm tái hấp thu estrogen, làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai đường uống.
- Probenecid làm giảm độ thanh thải cefuroxime ở thận, tăng nồng độ đỉnh và thời gian bán thải của cefuroxime.
- Sử dụng đồng thời với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh có thể tăng khả năng nhiễm độc thận.
- Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng INR.
Dược lực học:
Cefuroxim axetil là tiền chất, không có tác dụng kháng khuẩn. Trong cơ thể, nó bị thủy phân thành cefuroxim có tác dụng diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Dược động học:
Cefuroxim axetil được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Hấp thu tốt nhất khi uống sau khi ăn. Cefuroxim được bài tiết chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào độ tuổi, cân nặng và mức độ nhiễm khuẩn. Nên uống cùng với thức ăn để tăng hấp thu. Xem bảng liều dùng chi tiết bên dưới. Pha hỗn dịch bằng cách đổ cốm vào cốc, thêm khoảng 10ml nước (không dùng nước nóng), khuấy kỹ và uống ngay.
Nhóm bệnh nhân | Chỉ định | Liều dùng |
---|---|---|
Người lớn và trẻ em > 40kg | Viêm amidan cấp, viêm họng, viêm xoang cấp | 250mg x 2 lần/ngày |
Người lớn và trẻ em > 40kg | Viêm tai giữa cấp | 500mg x 2 lần/ngày |
Trẻ em < 40kg | Viêm amidan cấp, viêm họng, viêm xoang cấp | 10mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 125mg x 2 lần/ngày) |
Trẻ em < 40kg | Viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn | 15mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 250mg x 2 lần/ngày) |
(Bảng liều dùng được rút gọn, vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết cho thông tin đầy đủ hơn.)
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng với bệnh nhân tiền sử dị ứng với penicillin hoặc beta-lactam khác.
- Có thể xảy ra phản ứng Jarisch-Herxheimer khi điều trị bệnh Lyme.
- Có thể gây tăng sinh vi sinh vật không nhạy cảm khi sử dụng lâu dài.
- Cẩn trọng với bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
- Ảnh hưởng đến một số xét nghiệm chẩn đoán.
- Không dùng cho người không dung nạp galactose, fructose, thiếu hụt lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase.
- Có thể gây đau đầu, chóng mặt, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều:
Quá liều có thể gây di chứng thần kinh. Xử trí bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc. Điều trị chủ yếu là hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin về Cefuroxim:
Cefuroxim là một cephalosporin thế hệ thứ hai có phổ kháng khuẩn rộng, hoạt động chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Merap |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Gói |
Dạng bào chế | Cốm pha hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |