Cốm bổ Zinc-Kid Inmed

Cốm bổ Zinc-Kid Inmed

Liên hệ

VD-18674-13 là số đăng ký của Cốm bổ Zinc-Kid Inmed - một loại thuốc tới từ thương hiệu Nam Hà, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Kẽm Gluconat , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Cốm bổ Zinc-Kid Inmed được sản xuất thành Cốm pha dung dịch uống và đóng thành Hộp 25 Gói x 3g. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:41

Mô tả sản phẩm


Cốm bổ Zinc-Kid Inmed

Cốm bổ Zinc-Kid Inmed là gì?

Cốm bổ Zinc-Kid Inmed là sản phẩm bổ sung kẽm, hỗ trợ bổ sung kẽm cho cơ thể trong các trường hợp thiếu hụt kẽm hoặc cần tăng cường hấp thu kẽm.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Kẽm Gluconat 70mg
Tá dược: Glucose khan, lactose, PVP K30, strawberry aldehyde, aerosil, ethanol 95% (vừa đủ 1 gói)

Chỉ định:

  • Bổ sung kẽm trong chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.
  • Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.
  • Tiêu chảy cấp và mãn tính.
  • Điều trị thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp: Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa, rối loạn đường tiêu hóa, khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu, nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da, khô da vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu), khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
  • Điều trị thiếu kẽm nặng (được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dày sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trăng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ cùng với tiêu chảy)).
  • Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
  • Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Tác dụng thường gặp nhất: đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích dạ dày và viêm dạ dày.
  • Sử dụng kéo dài kẽm liều cao dẫn tới sự thiếu hụt đồng, gây ra thiếu máu và giảm bạch cầu. Nên theo dõi để phát hiện các dấu hiệu sớm của thiếu hụt đồng.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc:

  • Bổ sung kẽm làm giảm sự hấp thu của đồng, nhóm kháng sinh tetracyclin và nhóm quinolon.
  • Sắt có thể làm giảm hấp thu kẽm.

Lưu ý: Nên uống cách xa các thuốc có chứa calci, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tác làm giảm hấp thu kẽm.

Dược lực học:

Kẽm là thành phần cấu tạo của nhiều enzym quan trọng như: Carbonic anhydrase, carboxypeptidase A và B, glutamic dehydrogenase, lactic dehydrogenase và nhiều enzyme khác. Kẽm cần cho sự tổng hợp acid nucleic, glucid, protid. Giữ cho sự toàn vẹn của các mô.

Dược động học:

Kẽm hấp thu không đầy đủ qua đường tiêu hóa, sự hấp thu bị giảm khi có sự hiện diện của một số chất thuộc nhóm phytates có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo. Sự hấp thu của kẽm tại tá tràng giảm khi có sự hiện diện của oxylat, phosphat, calci, đồng và tăng khi có sự hiện diện của glucose, các amino acid và các chất tạo phức chelat. Sinh khả dụng của kẽm đạt từ 20% đến 30%. Kẽm được phân bố khắp cơ thể với nồng độ cao nhất được tìm thấy ở trong cơ, xương, da, mắt và tuyến tiền liệt. Kẽm chủ yếu được đào thải qua đường ruột (90% đào thải qua phân), một lượng nhỏ được đào thải qua ống thận và bài tiết qua mồ hôi.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Dùng đường uống. Uống với nhiều nước sau bữa ăn. Có thể hòa tan cốm trong nước đun sôi để nguội.

Liều dùng:

Liều bổ sung dinh dưỡng:

  • Trẻ em 6 - 12 tháng: ½ gói/ngày.
  • Trẻ em 1 - 3 tuổi: ½ đến 1 gói/ngày.
  • Trẻ em 3 - 10 tuổi: 1 gói/ngày.
  • Trẻ em > 10 tuổi: Ngày 2 - 3 lần, mỗi lần 1 gói.

Liều điều trị: Theo hướng dẫn của bác sĩ. Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện. Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Xử lý quá liều:

Dùng liều quá cao (trên 15 gói/ngày) có thể gây ức chế miễn dịch. Quá liều kẽm gây nên sự ăn mòn, do sự hình thành kẽm clorid trong acid dạ dày, gây buồn nôn, nôn nghiêm trọng, mất nước. Đối với sự hình thành kẽm clorid trong acid dạ dày, xử lý bằng cách uống sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính. Việc gây nôn hoặc rửa dạ dày nên tránh sử dụng.

Quên liều:

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Tránh dùng trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng và nôn ói cấp tính.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Có thể sử dụng cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Kẽm Gluconat không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ 15oC - 30oC.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Nam Hà
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 25 Gói x 3g
Dạng bào chế Cốm pha dung dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.