
Bút tiêm NovoMix 30 FlexPen
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bút tiêm NovoMix 30 FlexPen là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Insulin aspart hòa tan, Insulin aspart kết tinh với protamine của Novo Nordisk. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là QLSP-0793-14. Thuốc được đóng thành Hộp 5 Cây x 3ml, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Đan Mạch với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Hỗn dịch tiêm trong bút tiêm nạp sẵn
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Bút tiêm NovoMix 30 FlexPen
Bút tiêm NovoMix 30 FlexPen là thuốc gì?
Bút tiêm NovoMix 30 FlexPen là thuốc dùng để điều trị bệnh tiểu đường cần điều trị bằng insulin.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 3ml) |
---|---|
Insulin aspart hòa tan | 30% |
Insulin aspart kết tinh với protamine | 70% |
Chỉ định
Bút tiêm NovoMix 30 FlexPen được chỉ định dùng để điều trị bệnh nhân tiểu đường cần điều trị bằng insulin.
Chống chỉ định
Thuốc NovoMix 30 chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với insulin aspart hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn quan sát thấy trên những bệnh nhân sử dụng NovoMix chủ yếu do tác dụng dược lý của insulin. Phản ứng bất lợi thường xuyên nhất trong quá trình điều trị được báo cáo là hạ đường huyết.
Tần suất | Loại tác dụng phụ | Mô tả |
---|---|---|
Rất thường gặp (> 1/10) | Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng | Hạ đường huyết |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Rối loạn hệ miễn dịch | Nổi mề đay, ban, phát ban |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Rối loạn về mắt | Rối loạn khúc xạ, bệnh võng mạc do đái tháo đường |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Rối loạn da và mô dưới da | Loạn dưỡng mỡ (lipid), Phản ứng tại vị trí tiêm, phù |
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) | Rối loạn hệ thần kinh | Bệnh thần kinh ngoại biên (Đau thần kinh) |
Rất hiếm gặp (< 1/10000) | Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ |
Hạ đường huyết: Có thể xảy ra khi liều insulin quá cao so với nhu cầu sử dụng insulin. Hạ đường huyết nặng có thể dẫn đến bất tỉnh và/hoặc co giật và có thể dẫn đến suy chức năng não tạm thời hay vĩnh viễn hoặc thậm chí tử vong.
Phản ứng phản vệ: Các triệu chứng quá mẫn cảm toàn thân (bao gồm nổi ban toàn thân, ngứa, đổ mồ hôi, khó chịu dạ dày- ruột, phù thần kinh-mạch, khó thở, đánh trống ngực và hạ huyết áp) rất hiếm gặp nhưng có thể đe dọa tính mạng.
Loạn dưỡng mỡ: Loạn dưỡng mỡ (bao gồm phì đại mô mỡ quá hoặc teo mô mỡ) có thể xảy ra ở vị trí tiêm. Thay đổi liên tục vị trí tiêm trong cùng một vùng tiêm làm giảm nguy cơ phát triển những phản ứng này.
Tương tác thuốc
Một số thuốc được biết là có tương tác với chuyển hóa glucose. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin về các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Dược lực học
Tác dụng làm giảm đường huyết của insulin aspart là do làm tăng sự hấp thu glucose hơn bằng cách gắn insulin vào các thụ thể trên tế bào cơ và tế bào mỡ, và đồng thời làm ức chế sự sản xuất glucose từ gan. Khi tiêm NovoMix 30 dưới da, thuốc sẽ khởi phát tác dụng trong vòng 10 đến 20 phút sau tiêm. Đỉnh tác dụng trong khoảng 1 đến 4 giờ sau tiêm. Thời gian tác dụng kéo dài đến 24 giờ.
(Xem thêm thông tin chi tiết về các nghiên cứu lâm sàng trong phần mô tả sản phẩm).
Dược động học
Trong insulin aspart, sự thay thế acid amin proline bằng acid aspartic tại vị trí B28 làm giảm khuynh hướng tạo liên kết 6 phân tử (hexamer) trong phần hòa tan của insulin người. Insulin aspart trong pha hòa tan (pha nhanh) của NovoMix 30 gồm 30% tổng số insulin; phần này được hấp thu từ mô dưới da nhanh hơn thành phần insulin hòa tan của insulin người 2 pha (hỗn hợp/trộn sẵn) 30. 70% còn lại ở dạng tinh thể là insulin aspart protamine, dạng này có biểu đồ hấp thu kéo dài tương tự như insulin người NPH.
(Xem thêm thông tin chi tiết về dược động học ở các nhóm bệnh nhân đặc biệt trong phần mô tả sản phẩm).
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng
Liều lượng NovoMix 30 tùy thuộc vào từng bệnh nhân và được định liều theo nhu cầu của bệnh nhân. Theo dõi đường huyết và điều chỉnh liều insulin được khuyến cáo để đạt hiệu quả tối ưu trong kiểm soát đường huyết. Ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, bút tiêm NovoMix 30 có thể sử dụng đơn trị. NovoMix 30 cũng có thể kết hợp với thuốc viên điều trị đái tháo đường uống khi không thể kiểm soát đường huyết bằng thuốc viên điều trị đái tháo đường uống đơn thuần.
(Xem thêm thông tin chi tiết về cách khởi trị, chuyển đổi, tăng cường và chỉnh liều trong phần mô tả sản phẩm).
Cách dùng
Bút tiêm NovoMix 30 FlexPen chỉ được tiêm dưới da. NovoMix 30 không được tiêm tĩnh mạch vì nó có thể gây hạ đường huyết quá mức. Nên tránh tiêm bắp. NovoMix 30 không được sử dụng trong bơm truyền insulin. Bút tiêm NovoMix 30 được sử dụng tiêm dưới da vùng đùi hoặc thành bụng. Nếu thuận tiện, vùng cơ mông hoặc vùng cơ delta cũng có thể tiêm được. Nên thay đổi vị trí tiêm trong cùng vùng tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ. Như tất cả các chế phẩm insulin, thời gian tiêm phụ thuộc liều lượng, vị trí tiêm, lưu lượng máu, nhiệt độ và mức hoạt động thể lực. NovoMix 30 có thời gian khởi phát nhanh hơn insulin người 2 pha (hỗn hợp/trộn sẵn) và thường được sử dụng ngay trước bữa ăn. Khi cần thiết, NovoMix 30 có thể sử dụng ngay sau bữa ăn.
(Xem thêm hướng dẫn sử dụng chi tiết, bao gồm cách đồng nhất insulin, đính kim, kiểm tra lưu lượng insulin, định liều tiêm và tiêm thuốc trong phần mô tả sản phẩm).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
- Thuốc này chỉ sử dụng theo kê đơn của bác sĩ.
- Theo dõi đường huyết thường xuyên.
- Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do nguy cơ hạ đường huyết.
- Thông báo cho bác sĩ về các bệnh lý khác bạn đang mắc phải.
- Thận trọng khi sử dụng kết hợp với các thuốc khác.
- Thay đổi vị trí tiêm để tránh loạn dưỡng mỡ.
- Luôn sử dụng kim tiêm mới cho mỗi lần tiêm.
(Xem thêm thông tin chi tiết về thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp đặc biệt như tăng đường huyết, hạ đường huyết, chuyển đổi từ các loại insulin khác, phản ứng tại vị trí tiêm, kết hợp thiazolidinediones, kháng thể kháng insulin, thời kỳ mang thai và cho con bú trong phần mô tả sản phẩm).
Xử lý quá liều
Hạ đường huyết có thể xảy ra nếu dùng liều quá cao so với nhu cầu bệnh nhân. Các cơn hạ đường huyết nhẹ có thể điều trị bằng cách sử dụng glucose đường uống hay các sản phẩm có đường. Các cơn hạ đường huyết nặng cần được xử trí y tế kịp thời.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thành phần (Insulin aspart)
(Phần này cần thêm thông tin chi tiết từ nguồn đáng tin cậy về insulin aspart)
Bảo quản
Bảo quản trong tủ lạnh (2°C - 8°C). Tránh xa bộ phận làm lạnh. Không làm đông lạnh. Sau khi mang bút tiêm ra khỏi tủ lạnh, được khuyến cáo đưa về nhiệt độ phòng trước khi lắc trộn (đồng nhất) insulin cho lần sử dụng đầu tiên. Bút tiêm đang sử dụng hoặc mang theo dự phòng không được bảo quản trong tủ lạnh. Nó có thể được giữ ở nhiệt độ phòng (dưới 30°C) trong 4 tuần. Đậy nắp bút tiêm để tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Novo Nordisk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Cây x 3ml |
Dạng bào chế | Hỗn dịch tiêm trong bút tiêm nạp sẵn |
Xuất xứ | Đan Mạch |
Thuốc kê đơn | Có |