
Bút tiêm Levemir FlexPen 100U/ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Bút tiêm Levemir FlexPen 100U/ml - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Novo Nordisk. Thuốc Bút tiêm Levemir FlexPen 100U/ml có hoạt chất chính là Insulin Detemir , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là QLSP-1094-18. Thuốc được sản xuất tại Đan Mạch, tồn tại ở dạng Dung dịch tiêm trong bút tiêm nạp sẵn. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 5 Cây x 3ml
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51
Mô tả sản phẩm
Bút tiêm Levemir FlexPen 100U/ml
Bút tiêm Levemir FlexPen 100U/ml là thuốc gì?
Levemir FlexPen là bút tiêm insulin detemir dạng dung dịch, dùng để điều trị bệnh đái tháo đường ở người lớn, thiếu niên và trẻ em từ 1 tuổi trở lên. Thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị đái tháo đường, insulin và insulin analogue dạng tiêm tác dụng kéo dài (Mã ATC: A10AE05).
Thành phần
Mỗi ml dung dịch chứa 100 đơn vị (U) insulin detemir (tương đương với 14,2 mg). Insulin detemir được sản xuất bằng kỹ thuật DNA tái tổ hợp trong tế bào Saccharomyces cerevisiae. 1 đơn vị (U) insulin detemir tương ứng với 1 đơn vị quốc tế (IU) insulin người. Một bút tiêm chứa 3 ml dung dịch (300 đơn vị). Tá dược gồm: Glycerol, phenol, metacresol, kẽm acetat, dinatri phosphat dihydrat, natri chlorid, acid hydrochloric (để điều chỉnh pH), natri hydroxid (để điều chỉnh pH) và nước pha tiêm.
Chỉ định
Levemir FlexPen được chỉ định trong điều trị bệnh đái tháo đường ở người lớn, thiếu niên và trẻ em từ 1 tuổi trở lên.
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp nhất là hạ đường huyết. Các tác dụng phụ khác có thể gặp phải bao gồm:
Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ | Tần suất |
---|---|---|
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng dị ứng, phản ứng dị ứng tiềm ẩn, nổi mề đay, nổi ban, phát ban; Phản ứng phản vệ (rất hiếm gặp) | Ít gặp; Rất hiếm gặp |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Hạ đường huyết | Rất thường gặp |
Rối loạn hệ thần kinh | Bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh đau thần kinh) | Hiếm gặp |
Rối loạn mắt | Rối loạn khúc xạ; Bệnh võng mạc do đái tháo đường | Ít gặp |
Rối loạn da và mô dưới da | Loạn dưỡng mỡ | Ít gặp |
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ tiêm | Phản ứng tại chỗ tiêm (đau, đỏ, nổi mề đay, viêm, bầm tím, sưng và ngứa) | Thường gặp |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Một số thuốc có thể làm giảm hoặc tăng nhu cầu insulin. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược.
- Thuốc làm giảm nhu cầu insulin: Thuốc điều trị đái tháo đường uống, đồng vận thụ thể GLP-1, ức chế monoamine oxidase (MAOI), thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), salicylat, các đồng hóa steroid và sulfonamid.
- Thuốc làm tăng nhu cầu insulin: Thuốc tránh thai dạng uống, thiazid, glucocorticoid, các hormone tuyến giáp, các thuốc cường giao cảm, hormone tăng trưởng và danazol.
- Các tương tác khác: Thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết. Octreotid/lanreotid có thể làm tăng hoặc giảm nhu cầu insulin. Rượu có thể làm tăng hoặc làm giảm tác dụng hạ đường huyết của insulin.
Dược lực học
Levemir FlexPen là insulin analogue nền tác dụng kéo dài, hòa tan. Thời gian tác dụng kéo dài là do sự tự kết hợp mạnh của các phân tử insulin detemir tại chỗ tiêm và sự gắn kết với albumin. Thời gian tác dụng lên đến 24 giờ, tùy thuộc vào liều dùng.
Dược động học
Nồng độ cao nhất trong huyết thanh đạt được trong khoảng 6-8 giờ sau khi tiêm. Thời gian bán hủy cuối trong khoảng 5-7 giờ. Tính biến thiên về độ hấp thu trên cùng bệnh nhân thấp hơn các chế phẩm insulin nền khác.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Tiêm dưới da ở vùng thành bụng, đùi, phần trên cánh tay, vùng cơ delta hoặc vùng mông. Không tiêm tĩnh mạch hoặc bắp. Sử dụng kim NovoFine hoặc NovoTwist dùng một lần có độ dài 8 mm.
Liều lượng: Liều lượng cần được điều chỉnh theo từng cá nhân và được bác sĩ chỉ định. Liều khởi đầu thường là 0,1-0,2 U/kg hoặc 10 U ở người lớn. Có thể dùng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày.
Xem phần hướng dẫn sử dụng chi tiết về việc chuẩn độ liều.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi chặt chẽ đường huyết, đặc biệt ở người cao tuổi, người suy thận hoặc suy gan.
- Điều chỉnh liều khi thay đổi chế độ ăn, hoạt động thể lực hoặc mắc bệnh khác.
- Cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc do nguy cơ hạ đường huyết.
- Thông báo cho bác sĩ về bất kỳ triệu chứng bất thường nào.
- Luôn kiểm tra nhãn thuốc trước khi tiêm để tránh nhầm lẫn với các loại insulin khác.
Xử lý quá liều
Hạ đường huyết có thể xảy ra nếu dùng quá liều. Điều trị hạ đường huyết nhẹ bằng cách uống glucose hoặc sản phẩm có đường. Hạ đường huyết nặng cần tiêm glucagon hoặc truyền glucose tĩnh mạch.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin bổ sung về Insulin Detemir
Insulin detemir là một analogue insulin tác dụng kéo dài, được thiết kế để cung cấp tác dụng nền ổn định trong suốt 24 giờ. Nó có cấu trúc khác với insulin người, tạo ra thời gian tác dụng kéo dài hơn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Novo Nordisk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Insulin Detemir |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Cây x 3ml |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm trong bút tiêm nạp sẵn |
Xuất xứ | Đan Mạch |
Thuốc kê đơn | Có |