
Bút tiêm Insulatard FlexPen 100IU/ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bút tiêm Insulatard FlexPen 100IU/ml là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Novo Nordisk, có thành phần chính là Insulin người . Thuốc được sản xuất tại Đan Mạch và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là QLSP-960-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Hỗn dịch tiêm trong bút tiêm nạp sẵn và được đóng thành Hộp 5 Cây x 3ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Bút tiêm Insulatard FlexPen 100IU/ml, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01
Mô tả sản phẩm
Bút tiêm Insulatard FlexPen 100IU/ml
Bút tiêm Insulatard FlexPen 100IU/ml là thuốc gì?
Bút tiêm Insulatard FlexPen 100IU/ml là một loại thuốc điều trị bệnh tiểu đường, chứa insulin người tác dụng kéo dài giúp kiểm soát lượng đường trong máu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Insulin người | 100 IU/ml |
Chỉ định
Bút tiêm Insulatard FlexPen được chỉ định dùng trong điều trị bệnh tiểu đường.
Chống chỉ định
Bút tiêm Insulatard FlexPen chống chỉ định trong các trường hợp: Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Bút tiêm Insulatard FlexPen:
- Thường gặp (>1/100): Hạ đường huyết.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nổi mề đay, nổi ban, bệnh võng mạc do đái tháo đường, loạn dưỡng mỡ, phản ứng tại chỗ tiêm, phù.
- Rất hiếm gặp (<1/10.000): Phản ứng phản vệ, bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh đau thần kinh), rối loạn khúc xạ.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Một số thuốc có thể làm thay đổi nhu cầu insulin:
- Làm giảm nhu cầu insulin: Thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, chất ức chế monoamine oxidase (MAOI), thuốc chẹn beta không chọn lọc, chất ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE), salicylate, các steroid đồng hóa và sulphonamide.
- Làm tăng nhu cầu insulin: Thuốc tránh thai dạng uống, thiazide, glucocorticoid, hormone tuyến giáp, thuốc cường giao cảm, hormone tăng trưởng và danazol.
- Thuốc chẹn beta: Có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết và làm chậm trễ sự hồi phục.
- Octreotide/lanreotide: Có thể làm tăng hoặc giảm nhu cầu insulin.
- Rượu: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của insulin.
Dược lực học
Hiệu quả làm giảm glucose huyết của insulin là do làm cho sự hấp thu glucose dễ dàng hơn sau khi insulin gắn kết vào thụ thể trên tế bào cơ và tế bào mỡ, đồng thời ức chế sản xuất glucose từ gan. Insulatard® là loại insulin tác dụng kéo dài. Khởi phát tác dụng trong vòng 1,5 giờ, đạt hiệu quả tối đa trong vòng 4-12 giờ và toàn bộ thời gian tác dụng kéo dài khoảng 24 giờ.
Dược động học
Trong máu, insulin có thời gian bán hủy vài phút. Sau khi tiêm dưới da, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được trong vòng 2-18 giờ. Insulin không gắn mạnh với protein huyết tương. Insulin người bị thoái biến bởi insulin protease hoặc enzyme thoái biến insulin và có thể do protein disulfide isomerase. Thời gian bán hủy cuối cùng được xác định bởi tốc độ hấp thu từ mô dưới da (khoảng 5-10 giờ).
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng: Tùy thuộc vào từng cá nhân và được xác định theo nhu cầu của bệnh nhân. Nhu cầu insulin của từng cá nhân thường từ 0,3-1,0 IU/kg/ngày.
Cách dùng: Tiêm dưới da. Hỗn dịch insulin không bao giờ được tiêm tĩnh mạch. Vị trí tiêm: vùng đùi (khuyến cáo), thành bụng, vùng mông hoặc vùng cơ delta. Tiêm dưới da vào vùng đùi làm sự hấp thu chậm hơn và ít thay đổi hơn. Giữ kim tiêm dưới da ít nhất 6 giây. Thay đổi vị trí tiêm thường xuyên để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ. Sử dụng với kim tiêm NovoFine® hoặc NovoTwist® dùng một lần có độ dài 8 mm. FlexPen® cung cấp 1 - 60 đơn vị, với các nấc mỗi nấc 1 đơn vị.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
- Việc điều trị không đủ liều hoặc không liên tục có thể dẫn đến tăng đường huyết và nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
- Hạ đường huyết có thể xảy ra nếu liều insulin quá cao.
- Cần giám sát y tế chặt chẽ khi chuyển sang sử dụng loại insulin khác.
- Có thể xảy ra các phản ứng tại chỗ tiêm. Thay đổi vị trí tiêm thường xuyên.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi đi du lịch đến nơi có sự khác biệt về múi giờ.
- Không sử dụng hỗn dịch insulin trong bơm truyền insulin.
- Cân nhắc cẩn thận khi điều trị kết hợp thiazolidinedione với các thuốc insulin do nguy cơ suy tim sung huyết.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm do hạ đường huyết.
Xử lý quá liều
Hạ đường huyết có thể xảy ra nếu dùng liều quá cao. Điều trị hạ đường huyết nhẹ bằng glucose uống hoặc các sản phẩm có đường. Hạ đường huyết nặng cần tiêm glucagon hoặc truyền glucose tĩnh mạch.
Quên liều
Không có thông tin.
Thông tin thêm về Insulin người
(Chỉ có thông tin về tác dụng dược lý được cung cấp ở trên, không có thông tin chi tiết hơn về thành phần này.)
Bảo quản
Bảo quản trong tủ lạnh (2°C - 8°C). Tránh đông lạnh. Sau khi mở lần đầu hoặc đem theo dự phòng: Không để trong tủ lạnh. Khi đang sử dụng, hạn dùng là 6 tuần khi bảo quản dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Novo Nordisk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Cây x 3ml |
Dạng bào chế | Hỗn dịch tiêm trong bút tiêm nạp sẵn |
Xuất xứ | Đan Mạch |
Thuốc kê đơn | Có |