Bột sủi Efferalgan 150mg

Bột sủi Efferalgan 150mg

Liên hệ

Bột sủi Efferalgan 150mg được sản xuất tại Pháp là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Paracetamol , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Upsa Sas đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-21849-19) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Bột sủi pha dung dịch uống và được đóng thành Hộp 12 Gói

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01

Mô tả sản phẩm


Bột sủi Efferalgan 150mg

Bột sủi Efferalgan 150mg là thuốc gì?

Bột sủi Efferalgan 150mg là thuốc giảm đau và hạ sốt, được chỉ định trong các trường hợp đau nhẹ đến vừa và/hoặc sốt ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi (khoảng 10-40kg).

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Paracetamol 150mg

Chỉ định

Điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và/hoặc sốt ở trẻ em cân nặng từ 10 - 40 kg (khoảng 2 đến 11 tuổi).

Chống chỉ định

  • Dị ứng với paracetamol hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan thể hoạt động.
  • Phenylketonuria.
  • Không dung nạp fructose.
  • Thiếu hụt men Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase (G6PD).

Tác dụng phụ

  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.
  • Rối loạn gan mật: Tăng enzym gan.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, quá mẫn.
  • Thăm khám cận lâm sàng: Giảm/tăng chỉ số INR.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, ban đỏ, phát ban, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (triệu chứng của quá mẫn).

Lưu ý: Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu: Paracetamol có thể làm tăng tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Phenytoin, barbiturat, carbamazepin: Có thể làm giảm hiệu quả của paracetamol và tăng nguy cơ độc tính gan.
  • Probenecid: Có thể làm giảm độ thanh thải của paracetamol.
  • Salicylamid: Có thể kéo dài thời gian bán thải của paracetamol.
  • Chất gây cảm ứng enzym gan (barbiturat, isoniazid, carbamazepin, rifampicin, ethanol): Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời.

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau và hạ sốt với hoạt tính chống viêm nhẹ. Cơ chế giảm đau chưa được xác định đầy đủ, nhưng có thể liên quan đến ức chế tổng hợp prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương. Paracetamol hạ sốt bằng cách tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi, cũng liên quan đến sự ức chế tổng hợp prostaglandin.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 10-60 phút sau khi uống.
  • Phân bố: Phân bố nhanh vào hầu hết các mô. Không gắn kết mạnh với protein huyết tương.
  • Chuyển hoá: Chuyển hoá chủ yếu ở gan. Một phần nhỏ được chuyển hoá bởi cytochrom P450 tạo thành chất trung gian có tính phản ứng cao. Khi dùng liều cao, lượng chất chuyển hóa độc tính này tăng lên.
  • Thải trừ: Các chất chuyển hoá được đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ. Ở bệnh nhân suy thận nặng, sự thải trừ paracetamol chậm hơn.
  • Nhóm bệnh nhân đặc biệt: Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan và suy thận. Ở người cao tuổi, dược động học và chuyển hóa của paracetamol thay đổi nhẹ hoặc không thay đổi. Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán thải dài hơn so với trẻ nhỏ.

Liều lượng và cách dùng

Trẻ em (10-40kg): Liều dùng được tính theo cân nặng, 10-15mg/kg/liều, mỗi 4-6 giờ, tối đa 60mg/kg/ngày (không quá 3g/ngày).

Cân nặng (kg) Tuổi thích hợp* (năm) Hàm lượng Paracetamol/liều (mg) Số gói/liều Khoảng cách tối thiểu (giờ) Liều tối đa mỗi ngày (gói)
10 đến < 15 2 đến < 4 150 1 4-6 4 (600 mg)
15 đến < 20 4 đến < 6 150 1 4-6 6 (900 mg)
20 đến < 30 6 đến < 11 300 2 4-6 8 (1200 mg)
30 đến < 40 ≥11 300 2 4-6 12 (1800 mg)

* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo.

Suy thận: Điều chỉnh khoảng cách giữa các liều dùng theo độ thanh thải Creatinin.

Suy gan: Giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều dùng. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 60 mg/kg/ngày (không quá 2 g/ngày).

Cách dùng: Hòa tan bột thuốc vào nước, sữa hoặc nước trái cây trước khi uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
  • Cần theo dõi các dấu hiệu phản ứng da nghiêm trọng.
  • Nếu triệu chứng đau kéo dài quá 5 ngày hoặc sốt quá 3 ngày, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Thuốc chứa sorbitol, không dùng cho người không dung nạp fructose.
  • Mỗi gói thuốc chứa 55,7mg natri.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, chán ăn, da tái, khó chịu, đổ mồ hôi. Quá liều nặng có thể gây tổn thương gan, suy gan, nhiễm acid chuyển hoá, hôn mê và tử vong.

Cấp cứu: Rửa dạ dày, dùng thuốc giải độc N-acetylcystein (uống hoặc tiêm tĩnh mạch), điều trị triệu chứng. Đưa bệnh nhân đến bệnh viện ngay lập tức.

Quên liều

Uống bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Paracetamol

Paracetamol là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt hiệu quả, được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Nó hoạt động bằng cách ức chế việc sản xuất prostaglandin trong não và tủy sống, giúp giảm đau và hạ sốt. Tuy nhiên, liều lượng cao có thể gây độc cho gan.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Upsa Sas
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 12 Gói
Dạng bào chế Bột sủi pha dung dịch uống
Xuất xứ Pháp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.