
Bột pha uống U-Stone
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột pha uống U-Stone của thương hiệu Casasco S.A.I.C là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Argentina, với dạng bào chế là Bột pha dung dịch uống. Thuốc Bột pha uống U-Stone được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-18256-14, và đang được đóng thành Hộp 60 Gói. Kali citrate - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Bột pha uống U-Stone
Bột pha uống U-Stone là thuốc gì?
U-Stone là thuốc được chỉ định trong điều trị và phòng ngừa sỏi thận, bao gồm sỏi Canxi, sỏi Uric và sỏi kết hợp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 1 gói) |
---|---|
Kali citrate | 3g |
Chỉ định
U-Stone được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị và phòng ngừa sỏi thận: sỏi Calci, sỏi Uric và sỏi kết hợp.
Chống chỉ định
U-Stone chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tăng kali máu.
- Bệnh tim có thể bị trầm trọng do kali.
- Toan chuyển hoá.
- Loét dạ dày cấp.
- Tắc ruột.
- Suy thận.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu.
- Tắc đường tiểu.
- Tăng natri máu.
- Suy thượng thận.
- Trẻ em.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải (tần suất chưa được xác định):
- Tiêu hóa: Rối loạn dạ dày ruột: khó chịu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Tác dụng này giảm đi khi dùng cùng với thức ăn.
Tương tác thuốc
Kiềm hoá nước tiểu, qua cơ chế bắt ion, có thể làm tăng bài tiết acid yếu như salicylates và phenobarbital. Ngược lại là làm giảm hiệu lực các thuốc kích thích thần kinh và giao cảm (như amphetamins).
Cần sử dụng thận trọng với bệnh nhân đang sử dụng các thuốc có làm tăng natri máu, như là các thuốc lợi tiểu giữ potassium, các thuốc ức chế men chuyển, cyclosporine, potassium penicillin.
Dược lực học
Uống potassium citrate làm tăng độ kiềm và thế làm tăng pH nước tiểu. Thuốc cũng làm tăng citrate nước tiểu. Citrate làm chậm sự tinh thể hoá muối calcium hình thành sỏi qua hai cơ chế:
- Tạo ra phức hợp với calcium và làm giảm nồng độ tập trung ion calcium, vì vậy làm giảm sự bão hoà của nước tiểu với oxalate.
- Citrate ức chế trực tiếp tinh thể oxalate.
Potassium citrate không ảnh hưởng tới sự bão hoà muối calcium phosphate.
Citrate được chứng minh là ức chế sự kết tủa ngẫu nhiên của calcium oxalate và nó làm trì hoãn sự kết dính hình thành các tinh thể calcium oxalate.
Dược động học
Trong các điều kiện thông thường, phần lớn lượng potassium citrate uống vào được hấp thụ hoàn toàn. Hầu hết lượng citrate uống vào được oxy hoá ở điều kiện thường, trong khi đó còn lại gốc tự do potasium, do đó làm tăng độ kiềm. Độ kiềm này làm tăng pH và citrate trong nước tiểu. Khoảng 75% citrate lọc qua thận được tái hấp thu, lượng còn lại (25%) được đào thải qua nước tiểu. Trong trường hợp Kali máu giảm, Ion potassium sẽ làm tăng bài tiết citrate qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn: Mục đích điều trị là nhằm làm phục hồi mức Citrate bình thường trong nước tiểu, và làm tăng pH nước tiểu đến 6.0 - 7.0.
- Giảm Citrate niệu nặng (Citrate nước tiểu dưới 150mg/ngày): 2 gói hàng ngày, chia làm 4 lần, mỗi lần 1/2 gói, uống khi trong khi ăn hoặc sau khi ăn 30 phút.
- Giảm Citrate niệu nhẹ (Citrate nước tiểu trên 150mg/ngày): 1 gói/ngày chia làm 3 lần.
Không nên dùng liều quá 3 gói/ngày. Liều dùng cho người già giống người lớn. Không dùng cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Dùng đường uống. Khi dùng thuốc bệnh nhân cần được khuyến cáo uống nhiều nước trong ngày: Ít nhất 2 lít trong ngày. Hạn chế sử dụng muối và thức ăn mặn có nhiều muối.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Bệnh nhân suy thận, nguy cơ tăng natri máu cấp. Nên xác định điện giải máu (sodium, potassium và chloride), creatine mỗi 4 tháng. Theo dõi sát pH niệu (phải được duy trì giữa 6.0 và 7.0) và ion đồ máu. Kiểm tra định kỳ nước tiểu về tế bào và vi khuẩn. Bệnh nhân dùng U-Stone khuyến cáo nên tiếp tục chế độ ăn không có muối và uống nhiều nước.
Xử lý quá liều
Triệu chứng:
Sử dụng dài hạn ở bệnh nhân rối loạn bài tiết Potassium có thể gây nên liệt cơ và suy tim. Cần thận trọng vì triệu chứng quá liều Potassium thường không có triệu chứng và chỉ có thể biểu hiện như thay đổi điện tâm đồ. Biểu hiện muộn là rung giật cơ hoặc truỵ tim mạch.
Xử trí:
- Loại bỏ thức ăn giàu Kali và các thuốc lợi tiểu giữ Kali;
- Tiêm tĩnh mạch 300-500ml/giờ dung dịch Dextrose 10% có chứa 10-20 đơn vị Insulin/1000ml;
- Điều chỉnh toan hoá bằng Sodium bicarbonate tiêm tĩnh mạch;
- Thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Kali Citrate
Kali Citrate là một muối kali của acid citric. Nó được sử dụng để kiềm hóa nước tiểu, giúp ngăn ngừa sự hình thành sỏi thận.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Casasco S.A.I.C |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 60 Gói |
Dạng bào chế | Bột pha dung dịch uống |
Xuất xứ | Argentina |
Thuốc kê đơn | Có |