
Bột pha uống Tedavi
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột pha uống Tedavi là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Amoxicillin , Clavulanic acid của Bilim Ilac. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-18593-15. Thuốc được đóng thành Hộp x 70ml, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Thổ Nhĩ Kỳ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Bột pha hỗn dịch uống
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Bột pha uống Tedavi
Bột pha uống Tedavi là thuốc gì?
Tedavi là thuốc kháng sinh kết hợp, chứa Amoxicillin và Acid Clavulanic. Amoxicillin là một kháng sinh aminopenicillin có tác dụng diệt khuẩn, trong khi Acid Clavulanic là chất ức chế β-lactamase, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của Amoxicillin.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng cho 5ml |
---|---|
Amoxicillin | 400mg |
Clavulanic acid | 57mg |
Chỉ định
Tedavi được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, áp-xe phổi)
- Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục và ổ bụng (viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận, nhiễm khuẩn bộ phận sinh dục nữ, sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn vùng chậu hoặc nhiễm khuẩn hậu sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng)
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (nhọt và áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương)
- Nhiễm khuẩn xương và khớp (viêm xương tủy)
- Nhiễm khuẩn răng (áp-xe ổ răng)
- Nhiễm khuẩn hậu phẫu
Chống chỉ định
- Quá mẫn với penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Mẫn cảm chéo với các kháng sinh khác thuộc họ β-lactam (ví dụ: cephalosporin).
- Tiền sử vàng da/suy gan liên quan với Tedavi® hoặc penicillin.
- Bệnh nhân bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn hoặc u bạch huyết (vì amoxicillin có thể gây ra ban dát sần).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Tedavi bao gồm:
- Phản ứng da và quá mẫn: Phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, sốt, viêm mạch quá mẫn, nổi ban ở da, ngứa, mày đay, phù mạch, ban đỏ đa dạng (hội chứng Steven-Johnson, hiếm gặp), hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc vảy có bọng nước, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Tiêu hoá: Khó chịu ở bụng, chán ăn, đầy hơi, rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy/phân lỏng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy và viêm đại tràng liên quan với Clostridium difficile (viêm đại tràng màng giả liên quan với kháng sinh), viêm dạ dày, viêm miệng, viêm lưỡi, nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc, viêm tiểu-đại tràng.
- Huyết học: Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu (bao gồm thiếu máu tan máu), tăng tiểu cầu nhẹ, tăng bạch cầu ưa eosin, ngưng kết tiểu cầu bất thường, thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, tăng động và co giật có hồi phục (đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc những người dùng liều cao), kích động, lo âu, thay đổi hành vi, lú lẫn, mất ngủ.
- Gan: Tăng aspartate aminotransferase (AST) và/hoặc alanine aminotransferase (ALT), bilirubin huyết thanh và/hoặc phosphatase kiềm vừa phải, viêm gan, vàng da ứ mật, rối loạn chức năng gan cấp tính.
- Thận và niệu – sinh dục: Viêm thận kẽ cấp tính, tinh thể niệu, đau, tiết dịch và ngứa âm đạo.
- Các tác dụng phụ khác: Đổi màu bề mặt răng (có màu nâu, vàng hoặc xám).
Tương tác thuốc
Thuốc | Bản chất của tương tác |
---|---|
Probenecid | Giảm bài tiết amoxicillin ở ống thận dẫn đến nồng độ amoxicillin trong huyết thanh tăng và kéo dài, nhưng không ảnh hưởng tới acid clavulanic. Không khuyến cáo dùng đồng thời. |
Allopurinol | Tăng tỷ lệ nổi ban ở da, đặc biệt ở bệnh nhân tăng acid uric huyết. |
Methotrexate | Giảm độ thanh thải methotrexate ở thận và dẫn đến tăng độc tính của methotrexate. |
Thuốc tránh thai dạng uống | Giảm hiệu quả của thuốc tránh thai và tăng tỷ lệ xuất huyết đột ngột hoặc có thai (hiếm gặp). |
Warfarin | Tăng tỷ số chuẩn hoá quốc tế (INR). |
Disulfiram | Không nên dùng Tedavi® ở bệnh nhân đang điều trị bằng disulfiram. |
Dược lực học
Amoxicillin (kháng sinh aminopenicillin) và clavulanate kali (chất ức chế β-lactamase) có tác dụng diệt khuẩn. Acid clavulanic ức chế β-lactamase, các enzyme thường gây bất hoạt amoxicillin, giúp tăng hiệu quả của amoxicillin đối với nhiều chủng vi khuẩn sinh β-lactamase đề kháng với amoxicillin dùng đơn độc.
Dược động học
Tedavi bền với acid dịch vị và được hấp thu tốt sau khi uống. Nồng độ đỉnh của amoxicillin và acid clavulanic trong huyết thanh thường đạt được trong vòng 1 – 2,5 giờ sau khi uống. Cả amoxicillin lẫn acid clavulanic không gắn kết cao với protein. Cả hai thành phần đi qua nhau thai dễ dàng. Chỉ có lượng nhỏ amoxicillin và acid clavulanic được phân bổ vào sữa mẹ. Khoảng 50 - 73% amoxicillin và 25 - 45% acid clavulanic được bài tiết ở dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 6 - 8 giờ sau khi uống một liều đơn Tedavi ở người lớn có chức năng thận bình thường.
Liều lượng và cách dùng
Cách pha:
Để có 70 mL hỗn dịch thuốc, gõ nhẹ chai thuốc vài lần, đổ nước vào đến nửa chai, lắc mạnh để hòa tan bột. Đợi 5 phút, thêm nước đến mức đã đánh dấu, lắc mạnh. Lắc kỹ trước mỗi lần dùng. Bảo quản hỗn dịch đã pha trong tủ lạnh (2°C – 8°C), không để đông. Hủy bỏ phần thuốc không dùng sau 7 ngày.
Cách dùng:
Uống Tedavi vào đầu bữa ăn. Uống nhiều nước.
Liều dùng:
Liều dùng dựa trên thành phần amoxicillin và được dùng mỗi 12 giờ. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tuổi | Cân nặng | Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình (Tedavi 200mg/28,5mg/5ml & 400mg/57mg/5ml) | Nhiễm khuẩn nặng (Tedavi 200mg/28,5mg/5ml & 400mg/57mg/5ml) |
---|---|---|---|
< 1 tuổi | < 10 kg | - | - |
1 – 6 tuổi | 10 - 18 kg | 2,5 – 5 mL | 5 – 10 mL |
6 – 12 tuổi | 18 – 40 kg | 5 – 10 mL | 10 – 20 mL |
Lưu ý: Liều dùng ở trẻ em dưới 2 tháng tuổi, trẻ em bị suy thận và đang thẩm phân máu cần được bác sĩ chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin hoặc cephalosporin.
- Theo dõi chức năng gan ở trẻ em bị suy gan.
- Duy trì đủ lượng dịch và nước tiểu khi dùng liều cao amoxicillin để giảm nguy cơ tinh thể niệu.
- Theo dõi khi dùng đồng thời với thuốc chống đông.
- Đánh giá định kỳ chức năng thận, gan và tạo máu khi điều trị kéo dài.
- Có thể xảy ra sự phát triển quá mức của vi khuẩn không nhạy cảm khi sử dụng kéo dài.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm các triệu chứng về tiêu hóa, mất cân bằng dịch và điện giải, tinh thể niệu (có thể dẫn đến suy thận). Điều trị triệu chứng. Có thể loại bỏ Tedavi bằng thẩm phân máu.
Quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Amoxicillin:
Amoxicillin là một kháng sinh thuộc nhóm penicillin, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Acid Clavulanic:
Acid Clavulanic là một chất ức chế β-lactamase. β-lactamase là các enzyme do vi khuẩn sản xuất, có khả năng phá hủy cấu trúc của các kháng sinh nhóm β-lactam như amoxicillin, làm giảm hiệu quả của thuốc. Acid clavulanic ức chế β-lactamase, bảo vệ amoxicillin khỏi bị phân hủy, giúp tăng hiệu quả của amoxicillin chống lại các vi khuẩn sản xuất β-lactamase.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bilim Ilac |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin Clavulanic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp x 70ml |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Thổ Nhĩ Kỳ |
Thuốc kê đơn | Có |