
Bột pha uống Lanam SC 200mg/285mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột pha hỗn dịch uống Bột pha uống Lanam SC 200mg/285mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Bột pha uống Lanam SC 200mg/285mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Imexpharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Amoxicilin, ACID CLAVULANIC , và được đóng thành Hộp 12 Gói. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-32519-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Bột pha uống Lanam SC 200mg/285mg
Bột pha uống Lanam SC 200mg/285mg là thuốc gì?
Lanam SC 200mg/285mg là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa Amoxicilin và Acid Clavulanic. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicilin | 200mg |
Acid Clavulanic | 28.5mg |
Chỉ định:
Lanam SC 200mg/28,5mg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra, bao gồm:
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
- Viêm tai giữa cấp tính
- Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
- Viêm bàng quang
- Viêm thận - bể thận
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da (viêm mô tế bào, côn trùng cắn đốt, áp xe ổ răng nghiêm trọng dẫn đến viêm mô tế bào)
- Nhiễm khuẩn xương và khớp (viêm tủy xương)
Chống chỉ định:
- Dị ứng với amoxicilin, acid clavulanic, các kháng sinh nhóm penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử mẫn cảm tức thời nghiêm trọng (như sốc phản vệ) với thuốc khác thuộc nhóm beta-lactam (cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
- Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do amoxicilin và acid clavulanic.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy, buồn nôn và nôn. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:
- Nhiễm nấm Candida
- Chóng mặt, đau đầu
- Khó tiêu
- Tăng AST và/ hoặc ALT
- Ban da, ngứa, mày đay
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Hồng ban đa dạng
- Bội nhiễm
- Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết
- Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ
- Viêm đại tràng do kháng sinh
- Viêm gan, vàng da ứ mật
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Viêm thận kẽ
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc:
- Thuốc chống đông máu dạng uống: Có thể tăng INR. Theo dõi INR cẩn thận.
- Methotrexat: Có thể tăng độc tính của methotrexat.
- Probenecid: Tránh dùng đồng thời.
- Mycophenolat mofetil: Có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt tính.
- Thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm giảm hiệu quả.
- Nifedipin: Làm tăng hấp thu amoxicilin.
- Các chất kìm khuẩn: Có thể có sự đối kháng.
- Alopurinol: Tăng nguy cơ phát ban.
Dược lực học:
Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm penicillin, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, thành phần của thành tế bào vi khuẩn. Acid clavulanic là chất ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ amoxicilin khỏi bị phân hủy bởi các enzyme này, mở rộng phổ tác dụng của amoxicilin.
Dược động học:
Amoxicilin và acid clavulanic được hấp thu tốt và nhanh chóng sau khi uống. Amoxicilin được thải trừ chủ yếu qua thận, acid clavulanic được thải trừ qua cả thận và ngoài thận.
Liều lượng và cách dùng:
Liều lượng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm loại vi khuẩn, mức độ nhiễm khuẩn, tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân. Luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Trẻ em < 40kg: Liều khuyến cáo 25 mg/ 3,6 mg/kg/ngày đến 45 mg/ 6,4 mg/kg/ngày chia thành hai lần uống. Có thể tăng liều lên đến 70 mg/ 10 mg/kg/ngày chia thành hai lần uống đối với một số nhiễm khuẩn.
Người lớn và trẻ em ≥ 40kg: Nên sử dụng sản phẩm khác có hàm lượng amoxicilin/ acid clavulanic phù hợp hơn.
Cách dùng: Pha bột với một ít nước (khoảng 5ml), khuấy đều và uống ngay. Nên uống vào đầu bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan.
- Theo dõi chức năng thận và gan trong quá trình điều trị dài ngày.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu, alopurinol, methotrexat.
- Có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
Xử lý quá liều:
Các triệu chứng có thể bao gồm rối loạn tiêu hóa, rối loạn điện giải. Điều trị triệu chứng và có thể dùng thẩm phân máu.
Quên liều:
Uống thuốc ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Amoxicilin và Acid Clavulanic:
(Thông tin chi tiết về Amoxicilin và Acid Clavulanic sẽ được bổ sung ở đây nếu có đủ dữ liệu)
Bảo quản:
Không quá 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
Lưu ý: Đây chỉ là thông tin tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Imexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 Gói |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |