
Bột pha tiêm Solu-Medrol 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột pha tiêm Solu-Medrol 500mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Pfizer, có thành phần chính là Methylprednisolone . Thuốc được sản xuất tại Pháp và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-20331-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Bột đông khô và dung môi pha dung dịch tiêm và được đóng thành Hộp. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Bột pha tiêm Solu-Medrol 500mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Bột pha tiêm Solu-Medrol 500mg
Bột pha tiêm Solu-Medrol 500mg là thuốc gì?
Solu-Medrol 500mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm corticosteroid, chứa hoạt chất Methylprednisolone 500mg. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng viêm và dị ứng khác nhau.
Thành phần:
Hoạt chất: Methylprednisolone 500mg
Chỉ định:
- Rối loạn nội tiết: Suy vỏ thượng thận cấp tính, sốc thứ phát do suy vỏ thượng thận, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không sinh mủ, tăng calci máu liên quan đến ung thư.
- Rối loạn thấp khớp (điều trị bổ trợ ngắn hạn): Viêm xương khớp sau chấn thương, viêm màng hoạt dịch trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu xương, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm khớp cấp tính do gút, viêm khớp vảy nến, viêm cột sống dính khớp.
- Bệnh hệ thống tạo keo và bệnh phức hợp miễn dịch: Lupus ban đỏ hệ thống (và viêm thận lupus), viêm tim cấp do thấp, viêm da cơ toàn thân, viêm đa động mạch nút, hội chứng Goodpasture.
- Bệnh về da: Bệnh Pemphigus, hồng ban đa dạng thể nặng, viêm da tróc vảy, vảy nến thể nặng, viêm da bọng nước dạng Herpes, viêm da tăng tiết bã nhờn thể nặng, u sùi dạng nấm.
- Tình trạng dị ứng (kiểm soát các tình trạng nặng hoặc khó chữa): Hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, bệnh huyết thanh, viêm mũi dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc, phản ứng mày đay khi truyền thuốc, phù thanh quản cấp không nhiễm khuẩn.
- Các bệnh về mắt (quá trình viêm và dị ứng): Nhiễm trùng giác mạc do Herpes zoster, viêm mống mắt, viêm màng mạch - võng mạc, viêm thần kinh thị giác, nhãn viêm giao cảm, viêm tiền phòng, viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc.
- Bệnh tiêu hóa (giúp vượt qua cơn nguy kịch): Viêm loét đại tràng, viêm đoạn ruột non.
- Bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid có triệu chứng, ngộ độc beryli, lao phổi lan tỏa hoặc bùng phát cấp tính (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao), hội chứng Loeffler, viêm phổi hít, viêm phổi do Pneumocystis jiroveci ở bệnh nhân AIDS (như điều trị bổ trợ), các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
- Rối loạn về máu: Thiếu máu tan máu mắc phải, xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn (chỉ tiêm tĩnh mạch), giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn, chứng giảm nguyên hồng cầu, thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
- Các bệnh ung thư (điều trị tạm thời): Bệnh bạch cầu và u lymphô ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em, cải thiện chất lượng sống cho bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối.
- Tình trạng phù: Giúp bài niệu hoặc giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
- Hệ thần kinh: Phù não, đợt kịch phát cấp tính của bệnh đa xơ cứng, chấn thương tủy sống cấp tính.
- Các chỉ định khác: Lao màng não, bệnh giun xoắn, cấy ghép nội tạng, ngăn ngừa buồn nôn và nôn khi dùng hóa trị liệu chống ung thư.
Chống chỉ định:
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Quá mẫn với methylprednisolone natri succinat và các thành phần khác.
- Dùng theo đường nội tủy hoặc ngoài màng cứng.
- Dùng vắc-xin sống hoặc vắc-xin sống giảm độc lực khi đang dùng corticosteroid ức chế miễn dịch.
Tác dụng phụ:
(Danh sách tác dụng phụ được liệt kê ở phần "Tác dụng phụ" trong nội dung ban đầu. Do không đủ dữ liệu về tần suất xuất hiện, nên không thể phân loại theo mức độ thường gặp.)
Tương tác thuốc:
(Thông tin chi tiết về tương tác thuốc được trình bày trong bảng 2 của nội dung ban đầu. Do dung lượng lớn nên không thể đưa vào đây.)
Dược lực học:
Methylprednisolone là steroid chống viêm có hiệu lực chống viêm lớn hơn prednisolon và ít gây giữ nước và natri hơn. Methylprednisolon natri succinat có cùng tác dụng chuyển hóa và chống viêm như methylprednisolone. Khi dùng đường tiêm và với lượng đồng mol, cả hai chất đều tương đương về hoạt tính sinh học.
Dược động học:
Đặc tính dược động học của methylprednisolone tuyến tính, không phụ thuộc vào đường dùng. Thông tin chi tiết về hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ được mô tả trong nội dung ban đầu.
Liều lượng và cách dùng:
(Thông tin liều dùng được trình bày chi tiết trong Bảng 1 của nội dung ban đầu. Do dung lượng lớn nên không thể đưa vào đây.) Methylprednisolone natri succinat có thể tiêm hoặc truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Phương pháp được ưu tiên lựa chọn cho cấp cứu ban đầu là tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
(Thông tin chi tiết về thận trọng khi sử dụng được mô tả trong phần "Thận trọng khi sử dụng" của nội dung ban đầu. Do dung lượng lớn nên không thể đưa vào đây.)
Xử lý quá liều:
Chưa gặp các hội chứng lâm sàng về quá liều cấp tính với corticosteroid. Trong trường hợp quá liều, không có thuốc giải độc đặc hiệu mà chỉ điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Methylprednisolone có thể thẩm tách được.
Quên liều:
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Methylprednisolone:
(Thông tin chi tiết về Methylprednisolone nằm rải rác trong các phần trên, không có phần tóm tắt riêng.)
Bảo quản:
Sản phẩm chưa pha chế: Bảo quản dưới 30°C. Sản phẩm đã pha chế: Bảo quản dung dịch đã pha ở nhiệt độ dưới 25°C. Sử dụng dung dịch đã pha trong vòng 48 giờ sau khi trộn lẫn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pfizer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Quy cách đóng gói | Hộp |
Dạng bào chế | Bột đông khô và dung môi pha dung dịch tiêm |
Xuất xứ | Pháp |
Thuốc kê đơn | Có |