Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg

Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg của thương hiệu Pfizer là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Bỉ, với dạng bào chế là Bột đông khô và dung môi pha dung dịch tiêm. Thuốc Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-20330-17, và đang được đóng thành Hộp x 1ml. Methylprednisolone - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46

Mô tả sản phẩm


Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg

Bột pha tiêm Solu-Medrol 40mg là thuốc gì?

Solu-Medrol 40mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm corticosteroid, có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tăng sinh tế bào. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, chủ yếu là các tình trạng viêm cấp tính và mãn tính nặng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methylprednisolone 40mg

Chỉ định

  • Điều trị bổ trợ cho các trường hợp đe dọa tính mạng.
  • Điều trị các rối loạn sau do không đáp ứng với cách điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kịch phát):
    • Rối loạn thấp khớp
    • Lupus ban đỏ hệ thống
    • Xơ cứng nhiều chỗ
    • Trạng thái phù như viêm tiểu cầu thận do lupus
  • Điều trị ung thư giai đoạn cuối (để cải thiện chất lượng cuộc sống).
  • Ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư.
  • Điều trị tổn thương tủy sống cấp tính.
  • Điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii ở bệnh nhân AIDS.
  • Điều trị các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
  • Điều trị hỗ trợ các chỉ định khác.

Chống chỉ định

  • Nhiễm nấm hệ thống.
  • Quá mẫn cảm với methylprednisolone và các thành phần khác trong chế phẩm.

Tác dụng phụ

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Che lấp nhiễm khuẩn, các nhiễm khuẩn tiềm tàng trở thành hoạt động, nhiễm khuẩn cơ hội.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn cảm kể cả phản vệ, có hoặc không có trụy mạch, ngừng tim, co thắt phế quản.
  • Rối loạn nội tiết: Phát triển trạng thái giả Cushing, ức chế trục tuyến yên-thượng thận.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tích lũy natri, tích lũy dịch, nhiễm kiềm giảm kali máu, giảm dung nạp hydratcarbon, biểu hiện của tiểu đường tiềm tàng, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc uống chống tiểu đường ở người bệnh tiểu đường.
  • Rối loạn tâm thần: Xáo trộn tâm trí.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Tổng áp lực nội sọ kèm phù như thị giác (u giả ở não), cơn co giật.
  • Rối loạn mắt: Đục dưới bao thể thủy tinh mặt sau, lồi mắt.
  • Rối loạn tim: Suy tim sung huyết ở bệnh nhân nhạy cảm, đứt cơ tim sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim.
  • Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp, hạ huyết áp, đốm xuất huyết.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nấc dai dẳng khi dùng liều cao corticosteroid.
  • Rối loạn tiêu hóa: Loét miệng nối, có thể thủng và chảy máu dạ dày, viêm tụy, viêm thực quản, thủng ruột.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Bầm máu, da mỏng.
  • Rối loạn cơ-xương và mô liên kết: Bệnh cơ do steroid, yếu cơ, loãng xương, hoại tử vô khuẩn.
  • Rối loạn hệ sinh sản và vú: Bất thường về kinh nguyệt.
  • Rối loạn chung và các điều kiện để chỉ định: Khó lành vết thương, chậm lớn ở trẻ em.
  • Nghiên cứu: Hao hụt kali, tăng ALT (SGPT), AST (SGOPT), phosphatase kiềm, cân bằng nitrogen âm tính do dị hóa protein, tăng áp lực nội nhãn, suy giảm các phản ứng với test trên da. Tổn hại, ngộ độc và các biến chứng theo thủ tục: Gãy xương bệnh lí, gãy xương nén cột sống, đứt gân (đặc biệt là đứt gân Achilles).

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Có thể xảy ra tương tác thuốc với cyclosporin, thuốc gây cảm ứng enzym gan (như phenobarbital, phenytoin, rifampicin), chất ức chế CYP3A4 (như macrolid, thuốc chống nấm nhóm triazole), aspirin và thuốc chống đông máu. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng kết hợp với các thuốc khác.

Dược lực học

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tăng sinh tế bào. Cơ chế tác dụng bao gồm giảm sản xuất và hoạt tính của các chất trung gian viêm, ức chế sự di chuyển của bạch cầu đến vùng viêm, và ức chế đáp ứng miễn dịch.

Dược động học

Sinh khả dụng khoảng 80%. Tác dụng tối đa phụ thuộc vào đường dùng. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ khoảng 3 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Xem bảng liều dùng chi tiết bên dưới. Thuốc được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Hướng dẫn pha chế và sử dụng được mô tả chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Chỉ định Liều dùng
Điều trị bổ trợ cho các trường hợp đe dọa tính mạng Tiêm tĩnh mạch 30mg/kg trong thời gian ít nhất 30 phút. Có thể nhắc lại liều này từng 4 - 6 giờ cho tới 48 giờ.
Rối loạn thấp khớp (không đáp ứng với điều trị chuẩn hoặc trong giai đoạn kịch phát) Tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút. Liều lượng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định.
Lupus ban đỏ hệ thống (không đáp ứng với điều trị chuẩn hoặc trong giai đoạn kịch phát) Tiêm tĩnh mạch 1g/ngày trong 3 ngày trong ít nhất 30 phút. Liều lượng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định.
Xơ cứng nhiều chỗ (không đáp ứng với điều trị chuẩn hoặc trong giai đoạn kịch phát) Tiêm tĩnh mạch 1g/ngày, trong 3 hoặc 5 ngày trong thời gian ít nhất 30 phút. Liều lượng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định.
Trạng thái phù như viêm tiểu cầu thận hoặc viêm thận do lupus (không đáp ứng với điều trị chuẩn hoặc trong giai đoạn kịch phát) Tiêm tĩnh mạch trong thời gian ít nhất 30 phút. Liều lượng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định.
Ung thư giai đoạn cuối (để cải thiện chất lượng cuộc sống) Tiêm tĩnh mạch 125mg/ngày cho tới 8 tuần.
Ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư Liều lượng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào mức độ nặng của buồn nôn và nôn.
Tổn hại tủy sống cấp tính Liều lượng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào thời gian khởi phát điều trị.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii ở bệnh nhân AIDS Tiêm tĩnh mạch 40mg từng 6-12 giờ cho đến tối đa là 21 ngày hoặc cho đến khi kết thúc quá trình điều trị pneumocystis.
Các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) Liều lượng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định.
Điều trị hỗ trợ cho các chỉ định khác Liều khỏi đầu có thể thay đổi từ 10 mg tới 500 mg tiêm tĩnh mạch, tùy thuộc điều kiện lâm sàng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Phải tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị nhiễm khuẩn, suy giảm miễn dịch, loét dạ dày tá tràng, tăng huyết áp, tiểu đường, loãng xương, bệnh tim mạch, bệnh gan thận.
  • Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân khi dùng thuốc kéo dài.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về hội chứng quá liều cấp tính với methylprednisolone. Methylprednisolone có thể thẩm tách được.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin bổ sung về Methylprednisolone

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thuốc có tác dụng chống viêm mạnh, ức chế miễn dịch và giảm tăng sinh tế bào. Methylprednisolone có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pfizer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Methylprednisolone
Quy cách đóng gói Hộp x 1ml
Dạng bào chế Bột đông khô và dung môi pha dung dịch tiêm
Xuất xứ Bỉ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.