
Bột pha tiêm Penicillin G 1 000 000 IU
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột pha tiêm Penicillin G 1 000 000 IU của thương hiệu Mekophar là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Bột pha tiêm. Thuốc Bột pha tiêm Penicillin G 1 000 000 IU được đăng ký lưu hành với SĐK là 893110608224, và đang được đóng thành Hộp 50 Chai. Benzylpenicilin natri - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Bột pha tiêm Penicillin G 1 000 000 IU
Bột pha tiêm Penicillin G 1 000 000 IU là thuốc gì?
Bột pha tiêm Penicillin G 1 000 000 IU là thuốc kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Benzylpenicilin natri | 1000000 IU |
Chỉ định
Thuốc Penicillin G 1 000 000 IU được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với penicillin G, bao gồm:
- Các vết thương nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn ở mũi, họng, xoang mũi, đường hô hấp và tai giữa.
- Nhiễm khuẩn máu hoặc nhiễm mủ huyết.
- Viêm xương tủy cấp và mạn.
- Viêm màng trong tim do nhiễm khuẩn.
- Viêm màng não.
- Viêm phổi nặng do Pneumococcus.
Chống chỉ định
Thuốc Penicillin G 1 000 000 IU chống chỉ định trong trường hợp mẫn cảm với các kháng sinh thuộc nhóm penicillin và cephalosporin.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Ngoại ban, viêm tĩnh mạch huyết khối |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tăng bạch cầu ưa eosin, mày đay, động kinh |
Hiếm gặp (<1/10000) | Phản ứng phản vệ, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu |
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với:
- Kháng sinh kìm khuẩn (như erythromycin, tetracycline): Có thể làm giảm tác dụng diệt khuẩn của penicillin.
- Probenecid: Có thể kéo dài nồng độ penicillin trong máu.
- Cimetidine: Có thể làm tăng khả dụng sinh học của penicillin.
- Aspirin, indomethacin, phenylbutazone, sulfaphenazole và sulfinpyrazone: Kéo dài thời gian bán thải của benzylpenicillin.
- Chloramphenicol: Có thể làm giảm tác dụng của penicillin trong điều trị viêm màng não do Pneumococcus.
- Thuốc chống đông máu dạng uống: Có thể làm tăng thời gian prothrombin và gây chảy máu.
- Methotrexate: Có thể làm giảm sự thải trừ methotrexate.
Dược lực học
Benzylpenicillin (penicillin G) là kháng sinh nhóm β-lactam. Penicillin G diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn bao gồm vi khuẩn Gram dương (như Streptococcus, Clostridium, Corynebacterium diphtheriae, Staphylococcus aureus - tuy nhiên sự nhạy cảm của Staphylococcus aureus hiện nay đang giảm), Gram âm (Fusobacterium spp.) và một số vi khuẩn khác (Actinomyces israelii, Treponema pallidum, Leptospira).
Dược động học
Hấp thu: Benzylpenicillin vào máu nhanh sau khi tiêm bắp, đạt nồng độ tối đa trong vòng 15-30 phút. Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 60% thuốc gắn với protein huyết tương. Thời gian bán thải: Khoảng 30-50 phút ở người bình thường, dài hơn ở người suy thận (7-10 giờ) và suy gan thận (20-30 giờ). Chuyển hóa – Bài tiết: Được chuyển hóa và bài tiết nhanh qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng bệnh, sự nhạy cảm của vi khuẩn, cân nặng, tuổi và chức năng thận.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-4 triệu IU/ngày, chia 2-3 lần.
- Trẻ em 1 tháng - 12 tuổi: 170.000 IU/kg/ngày, chia 3 lần.
- Trẻ sơ sinh 1-4 tuần tuổi: 127.500 IU/kg/ngày, chia 3 lần.
- Trẻ sơ sinh non tháng: 85.000 IU/kg/ngày, chia 2 lần.
- Người lớn: Không dùng liều trên 30 triệu IU/ngày.
- Suy thận: Giảm liều và kéo dài khoảng cách giữa các liều.
- Trên 60 tuổi: Giảm 50% liều người lớn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch. Dung dịch nên được dùng ngay sau khi pha.
- Tiêm bắp: 1 triệu IU (600mg) hòa tan trong 2ml nước cất pha tiêm.
- Tiêm tĩnh mạch: 1 triệu IU (600mg) hòa tan trong 4-10ml nước cất pha tiêm.
- Truyền tĩnh mạch: 1 triệu IU (600mg) hòa tan trong ít nhất 10ml sodium chloride tiêm hoặc dung dịch tương thích khác.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng với người có tiền sử dị ứng với penicillin và cephalosporin.
- Thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, đặc biệt người cao tuổi và trẻ sơ sinh.
- Thận trọng với bệnh nhân suy tim.
- Thận trọng khi dùng liều cao cho bệnh nhân đã bị động kinh.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây phản ứng thần kinh như co giật, liệt và tử vong. Đến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu quá liều.
Quên liều
Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Benzylpenicillin natri
Benzylpenicillin natri là muối natri của penicillin G, một kháng sinh beta-lactam có tác dụng diệt khuẩn rộng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 50 Chai |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |