
Bột pha tiêm Oraptic
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bột pha tiêm Oraptic của thương hiệu Bidiphar là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Bột đông khô pha tiêm. Thuốc Bột pha tiêm Oraptic được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-24939-16, và đang được đóng thành Hộp. Omeprazol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Bột pha tiêm Oraptic
Bột pha tiêm Oraptic là thuốc gì?
Bột pha tiêm Oraptic là thuốc chứa hoạt chất Omeprazole, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI). Thuốc được sử dụng trong các trường hợp điều trị bằng đường uống không hiệu quả.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Omeprazole | 40mg |
Chỉ định
- Điều trị loét dạ dày – tá tràng.
- Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng.
- Kết hợp với thuốc kháng sinh thích hợp, loại trừ Helicobacter pylori (H. pylori) gây bệnh loét dạ dày.
- Điều trị loét dạ dày và tá tràng do NSAID.
- Ngăn ngừa loét dạ dày và tá tràng do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ.
- Điều trị chứng viêm thực quản trào ngược.
- Kiểm soát lâu dài ở bệnh nhân đã chữa lành bệnh viêm thực quản trào ngược.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với các benzimidazole.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn, bướu thịt đáy vị (lành tính).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tâm thần và thần kinh: Mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ.
- Gan mật: Tăng men gan.
- Da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, phát ban, mày đay.
- Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.
- Mệt mỏi, phù ngoại biên.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch và phản ứng/sốc phản vệ.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
- Tâm thần và thần kinh: Kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác.
- Mắt: Mờ mắt.
- Tiêu hóa: Khô miệng, viêm miệng, candida đường tiêu hóa, viêm đại tràng vi thể.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Gan mật: Viêm gan có hoặc không có vàng da.
- Da và mô dưới da: Rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng.
- Đau cơ, đau khớp, viêm thận kẽ, tăng tiết mồ hôi.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):
- Máu và bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ magie huyết.
- Tâm thần: Hành hung, ảo giác.
- Gan mật: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan từ trước.
- Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN).
- Yếu cơ, vú to ở nam giới.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Omeprazole có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn về các tương tác thuốc tiềm năng.
Dược lực học
Omeprazole ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzyme hydro – kali adenosine triphosphatase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày. Tác dụng nhanh, kéo dài nhưng hồi phục được. Omeprazole không có tác dụng lên thụ thể (receptor) acetylcholine hay thụ thể histamine.
Tác động trên sự tiết acid: Omeprazole ức chế tiết acid dạ dày phụ thuộc liều, do đó với liều tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch 40 mg sẽ giảm nồng độ acid trong dạ dày ngay lập tức và sau 24 giờ nồng độ acid dạ dày giảm khoảng 90%. Sự ức chế tiết acid dạ dày phụ thuộc diện tích dưới đường cong (AUC) không phụ thuộc nồng độ omeprazole tại một thời điểm.
Tác động trên vi khuẩn H. pylori: H. pylori liên quan đến viêm loét dạ dày tá tràng và là yếu tố gây tăng nguy cơ phát triển ung thư dạ dày. Sử dụng omeprazole kết hợp kháng sinh giúp diệt vi khuẩn H. pylori và chữa lành các vết loét.
Dược động học
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến ở những người khỏe mạnh xấp xỉ 0,3 l/kg thể trọng. 97% omeprazole gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Omeprazole được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ thống cytochrome P450 (CYP). Phần lớn omeprazole chuyển hóa qua enzyme CYP2C19 tạo thành hydroxyomeprazole, chất chuyển hóa chủ yếu trong huyết tương. Phần còn lại chuyển hóa qua CYP3A4 tạo ra omeprazole sulfone.
Thải trừ: Độ thanh thải huyết tương tổng cộng khoảng 30 – 40 l/giờ sau một liều duy nhất. Thời gian bán thải của omeprazole trong huyết tương thường ngắn hơn một giờ sau khi dùng liều duy nhất và liều lặp lại mỗi ngày một lần. Omeprazole được thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều mà không có khuynh hướng tích lũy khi sử dụng một lần mỗi ngày. Gần 80% liều omeprazole được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa trong nước tiểu, phần còn lại qua phân, chủ yếu xuất phát từ tiết mật.
Người suy gan: Sự chuyển hóa của omeprazole ở bệnh nhân suy gan bị suy giảm, dẫn tới tăng AUC. Omeprazole không cho thấy bất kỳ xu hướng tích lũy với liều dùng một lần mỗi ngày.
Người suy thận: Dược động học của omeprazole, bao gồm sinh khả dụng toàn thân và tỉ lệ thải trừ không thay đổi ở bệnh nhân suy thận.
Người cao tuổi: Tốc độ chuyển hóa omeprazole giảm nhẹ ở người cao tuổi (75 – 79 tuổi).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Pha loãng với 10 ml dung môi. Tiêm tĩnh mạch chậm tối thiểu 2,5 phút với tốc độ không quá 4 ml/phút. Dung dịch sau khi hoàn nguyên nên được dùng ngay hoặc ổn định trong vòng 4 giờ ở nhiệt độ 25oC.
Liều dùng cho người lớn khi sử dụng đường uống không hiệu quả: Ở những bệnh nhân không uống được thuốc, nên dùng omeprazole tiêm tĩnh mạch 40 mg x 1 lần/ngày.
Hội chứng Zollinger - Ellison: Thường dùng liều tiêm tĩnh mạch 60 mg/ngày, có thể dùng liều cao hơn tùy từng bệnh nhân. Nếu dùng liều cao hơn 60 mg/ngày thì chia ra 2 lần mỗi ngày.
Người suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều ở người suy thận.
Người suy gan: Ở bệnh nhân suy gan, có thể dùng liều hàng ngày 10 – 20 mg.
Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi.
Trẻ em: Dữ liệu an toàn còn giới hạn khi sử dụng omeprazole tiêm tĩnh mạch cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Khi có bất kỳ triệu chứng cảnh báo (như giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn, khó nuốt, thổ huyết hoặc phân đen) và khi nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng u ác tính vì điều trị có thể làm che lấp các triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
- Omeprazole có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamine) do giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Do đó cần thận trọng ở những bệnh nhân có dự trữ cơ thể giảm hoặc có các yếu tố có nguy cơ làm giảm sự hấp thu vitamin B12 trong điều trị lâu dài.
- Omeprazole là một chất ức chế CYP2C19. khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazole, nên xem xét khả năng tương tác với các sản phẩm thuốc chuyển hóa qua CYP2C19.
- Kết hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton không được khuyến cáo.
- Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.
- Giảm magie huyết nặng xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị với omeprazole ít nhất 3 tháng, và ở hầu hết các ca khi điều trị trong 1 năm.
- Dùng thuốc ức chế bơm proton liều cao và kéo dài (> 1 năm) làm tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc có các yếu tố nguy cơ khác.
- Các chất ức chế bơm proton có liên quan đến các trường hợp lupus ban đỏ bán cấp da (scle) rất hiếm.
- Tăng mức chromogranin A (CgA) có thể gây trở ngại cho việc phát hiện các khối u thần kinh nội tiết.
- Thuốc có thể gây nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Omeprazole
Omeprazole là một thuốc ức chế bơm proton (PPI), có tác dụng ức chế mạnh mẽ sự tiết acid trong dạ dày. Cơ chế tác dụng của Omeprazole là ức chế enzyme H+/K+-ATPase (bơm proton) trong tế bào thành dạ dày, làm giảm sản xuất acid.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bidiphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |